Cách dùng Where trong mệnh đề quan hệ
I. Định nghĩa mệnh đề quan hệMệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Show
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend.
Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns): who, whom, which, whose, that...... Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định II. Các loại mệnh đề quan hệa. Mệnh đề xác định (Defining relative clauses) - Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó,cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định. Ví dụ:
➨ Mệnh đề xác định không có dấu phẩy b. Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses) - Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa. Ví dụ: Miss Hoa, who taught me English, has just got married. ➨ Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng“That” 1. Định nghĩa mệnh đề quan hệMệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
1. Mệnh đề quan hệ là gì? (Relative clauses)💡 Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau mộtdanh từ hoặc đại từ, có chức năngbổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó. Định nghĩa trên có vẻ hơi trừu tượng, vì vậy chúng ta hãy xem thử mệnh đề quan hệ hoạt động trong câu như thế nào nhé! Giả sử như bạn muốn một người bạn của mình trả lại quyển sách của mình thì chúng ta có thể nói:
Nhưng nếu chỉ nói vậy, người bạn có thể không biết là quyển sách nào. Lúc này bạn có thể mô tả cuốn sách rõ hơn để gợi nhớ:
Bạn hoàn toàn có thể nói 2 câu như vậy, nhưng cả 2 câu đều có đề cập đến the book, nên bạn có thể gộp lại nói một câu luôn. Lúc này chúng ta sẽ sử dụng mệnh đề quan hệ:
Vậy mệnh đề quan hệ là gì? 💡 Mệnh đề quan hệ (MĐQH) là một mệnh đề đứng sau mộtdanh từ đểbổ nghĩa cho danh từ đó. 1. Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)1.1 Đại từ quan hệ (relative pronouns) who/ whom / thatDùng thay cho N(danh từ) chỉ người tránh sự lặp lại trong câu ( hoặc từ chỉ con vật có tên riêng)
1.1.1 Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) xác định:
VD: The man who/ that wrote these poems is my friend. The man to whom i spoke is the manager. 1.1.2 Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) không xác định:
VD: Kevin, who lived across the road from us, was a very quiet neighbor. 1.1.3 Khi nào dùng dấu phẩy trước đại từ quan hệ:
Chú ý: Khi đại từ quan hệ có giới từ đứng trước được phép đảo với từ mà nó kết hợp VD: I send invitations to 90 people, of whom only 30/ only 30 of whom have replied.
1.2 Đại từ quan hệ (relative pronouns) Which/ thatDùng thay thế cho từ chỉ đồ vật hoặc con vật không có tên.
VD: We bought the stereo which/ that had been advertised at a reduced price. They stayed for hours, about which my mother was very annoyed. His greatest period of productivity occurred between 1876 and 1890, (during that time/ during which time/ that time/ at that time) he was a close friend of Madame von Meck. 1.3 Đại từ quan hệ (relative pronouns ) whose/ of which
VD: He is written a book whose name i’ve forgotten. = He is written a book the name of which i’ve forgotten. = He is written a book of which the name i’ve forgotten.
1.4 Các trường hợp bắt buộc phải dùng that chứ không dùng which
All/ both/ several/ most… + of + whom/ whichVD: Her two sons, ( both of whom/ both of them/ none of whom/ all of them) are working abroad, ring her up everynight. 1.5 Trạng từ quan hệ (relative pronouns): Where/ when/ why
VD: The village where i was born has much developped. The village which we visited last year has much developped.
VD: I’ll never forget the first time when i met him.
VD: The reason why he was absent from school is unknown. 1.6 What/ whatever/ whoever/ whichever
VD: She wouldn’t tell me what he said
VD: Do whatever you want. It won’t affect me
VD: Whoever gains the most points wins the competition.
VD: Either Thursday or Friday, choose whichever day is best for you. Those who/ that which/ those which= The people who/ the thing that/ the things that VD: There are those who disapprove of all forms of gambling. That which reaches the Basin is air wrung dry of moisture.
1.7 Cấu trúc nhấn mạnh/ Câu chẻCác thành phần được nhấn mạnh gồm S, O, Trạng ngữ sẽ được đặt vào giữa cấu trúc It (is) … that VD: I bought the book in the shop near my school yesterday. => It was i that (who) bought the book in the shop near my school. => It was the book that i bought in the shop near my school. => It was in the shop near my school that i bought the book. => It was yesterday that i bought the book in the shop near my school. Chú ý: Khi chẻ thành phần trạng ngữ nguyên vẹn, từ nối là “that” nếu chỉ chẻ N sau giới từ thì nối bằng các trạng từ tương ứng. Xem thêm: 4000 từ vựng Tiếng Anh thông dụng nhất WHO– Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Thay thế cho danh từ chỉ người. – Công thức: “….. N (person) + WHO + V + O” – Ví dụ: “The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.” |