Cho 13 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 19,6 gam h2 so4
Cho 13 gam kẽm vào dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được ZnCl, và khí H. a) Viết phương trình hóa học xảy ra Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối ZnSO4 thu được làCâu 17921 Vận dụng Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối ZnSO4 thu được là Đáp án đúng: d Phương pháp giải +) Tính số mol Zn và số mol H2SO4 +) Viết PTHH +) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Zn}}}}{1} = \dfrac{{0,4}}{1}$và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,5}}{1}$=> chất hết, chất dư => phản ứng tính theo chất hết Phương pháp giải bài tập tính lượng chất dư, chất hết --- Xem chi tiết `n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2(mol)` `n_{H_2SO_4}=\frac{24,5}{98}=0,25(mol)` `a)` Phương trình: `Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2` `b)` Do: `\frac{0,2}{1}<\frac{0,25}{1}` `=>` Kê theo số mol của `Zn`. `=> n_{H_2SO_4\text{dư}}=0,25-0,2=0,05(mol)` `n_{H_2}=n_{H_2SO_4\text{pứ}}=0,2(mol)` `=> V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)` `c)` Các chất còn lại sau phản ứng là: `ZnSO_4`, `H_2` và `H_2SO_4` dư. `=> m_{ZnSO_4}=0,2.161=32,2g` `=> m_{H_2SO_4\text{dư}}=0,05.98=4,9g` `=> m_{H_2}=0,2.2=0,4g` 1 trả lời Viết phản ứng (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng (Hóa học - Lớp 9) 2 trả lời Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Tìm x biết rằng (Hóa học - Lớp 7) 3 trả lời Viết phản ứng hoàn thành chuỗi phản ứng sau (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Tại sao xà phòng cho vị đắng (Hóa học - Lớp 11) 1 trả lời Đáp án: `32,6g` Giải thích các bước giải: khối lượng chất sản phẩm : `m_{ZnSO_4} + m_{H_2}` Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: `m_{Zn} + m_{H_2SO_4} = m_{ZnSO_4} + m_{H_2}` `m_{sản phẩm} = 19,6 + 13 = 32,6g` Vậy khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là `32,6g`
Bài 11: Cho 19,6 gam bazơ của một kim loại hóa trị II (Bazơ là hợp chất của kim loại với nhóm OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của bazơ và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng. Bài 12: Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 43,8 gam HCl. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước) Bài 13: Cho 24 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 44,1 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước) Bài 14: Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 13,44 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại, công thức oxit và khối lượng kim loại tọa thành sau phản ứng. Bài 15: Cho 20 gam muối cacbonat của một kim loại hoá trị I (muối cacbonat là hợp chất của kim loại với nhóm CO3) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 14,6 gam HCl. Tìm kim loại, công thức hóa học của hợp chất và khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng. Bài 16: Cho 8,97 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 17,135 gam muối. a. Tìm kim loại. b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc. Bài 17: Cho 29,12 gam một kim loại hoá trị III tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 41,6 gam oxit. Tìm kim loại. Bài 18: Cho 15,6 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 38,64 gam muối sunfat. Tìm kim loại và khối lượng của axit H2SO4 đã tham gia phản ứng, thể tích khí hidro sinh ra ở đktc. Bài 19: Cho 20 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với clo thì thu được 55,5 gam muối clorua. Tìm kim loại. Bài 20: Cho 19,5 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 23,5 gam oxit. Tìm kim loại. Bài 21: Cho 12,8 gam một kim loại tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí oxi. Tìm kim loại. Giúp mik |