12 = 4.3 98 = 2.7.7 312 = 2.2.2.3.13
15 = 3.5 120 = 2.2.2.3.5 450 = 2.3.3.5.5
21 = 3.3.3 127 = 127 900 = 2.2.3.3.5.5
32 = 2.2.2.2.2 214 = 2.2.7 STUDY WELL ^^___^^
46 = 2.23 275 = 5.5.11
Đọc tiếp...
Vẽ hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy A và B thuộc tia Ox sao cho B nằm giữa O và A . Lấy điểm C∈ tia AO nhưng không thuộc đoạn AO .
a] Điểm nào nằm giữa 2 điểm A và C .
b] Kể tên các tia đối của tia BO .
c] Kể tên các tia trùng với tia OB .
d] Trên hình có mấy đoạn thẳng? Kể tên các đoạn thẳng đó.
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
A. Lý thuyết
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý:
+ Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính số đó.
+ Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Ta có thể phân tích theo chiều dọc như sau:
Chia số n cho một số nguyên tố [xét từ nhỏ đến lớn], rồi chia thương tìm được cho một số nguyên tố [cũng xét từ nhỏ đến lớn], cứ tiếp tục như vậy cho đến khi thương bằng 1.
Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào đi nữa thì cuối cùng cũng ra một kết quả.
B. Trắc nghiệm & Tự luận
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Phân tích thừa số nguyên tố , khẳng định nào sau đây đúng?
A. Các số p1; p2; …; pk là các số dương.
B. Các số p1; p2; …; pk là các số nguyên tố
C. Các số p1; p2; …; pk là các số tự nhiên.
D. Các số p1; p2; …; pk tùy ý.
Khi phân tích một số
Chọn đáp án B.
Câu 2: Phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố
A. 18 = 18.1 B. 18 = 10 + 8 C. 18 = 2.32 D. 18 = 6 + 6 + 6
+ Đáp án A sai vì 1 không phải là số nguyên tố
+ Đáp án B sai vì đây là phép cộng.
+ Đáp án C đúng vì 2 và 3 là hai số nguyên tố nên 18 = 2.32
+ Đáp án D sai vì đây là phép cộng
Chọn đáp án C.
Câu 3: Cho a = 22.7, hãy viết tập hợp tất cả các ước của a
A. Ư[a] = {4; 7} B. Ư[a] = {1; 4; 7}
C. Ư[a] = {1; 2; 4; 7; 28} D. Ư[a] = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Ta có: a = 22.7 = 4.7 = 28
28 = 28.1 = 14.2 = 7.4 = 7.2.2
Vậy Ư[28] = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Chọn đáp án D.
Câu 4: Cho a2.b.7 = 140, với a, b là các số nguyên tố, vậy a có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ta có a2.b.7 = 140 ⇒ a2b = 20 = 22.5
Vậy giá trị của a là 2
Chọn đáp án B
Câu 5: Cho số 150 = 2.3.52, số lượng ước của 150 là bao nhiêu?
A. 6 B. 7 C. 8 D. 12
Nếu m = axbycz, với a, b, c là số nguyên tố thì m có [x + 1][y + 1][z + 1] ước.
Ta có 150 = 2.3.52 với x = 1; y = 1; z = 2
Vậy số lượng ước số của 150 là [1 + 1][1 + 1][2 + 1] = 12 ước.
Chọn đáp án D.
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Phân tích các số 120; 900; 100000 ra thừa số nguyên tố
Ta có:
+ 120 = 23.3.5
+ 900 = 22.32.52
+ 100000 = 105 = 25.55
Câu 2: Phân tích số A = 26406 ra thừa số nguyên tố. A có chia hết cho các số sau hay không như 21, 60, 91, 140, 150, 270?
Ta có: A = 26406 = 22.33.5.72
Mặt khác ta cũng có:
21 = 3.7
60 = 22.3.5
91 = 7.13
140 = 22.5.7
150 = 2.3.52
270 = 2.33.5
Vậy A chia hết cho 21, 60, 140
A không chia hết 91, 150, 270
Đáp án là D
Nếu m = axbycz, với a, b, c là số nguyên tố thì m có [x + 1][y + 1][z + 1] ước.
Ta có 150 = 2.3.52 với x = 1; y = 1; z = 2
Vậy số lượng ước số của 150 là [1 + 1][1 + 1][2 + 1] = 12 ước.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Số câu hỏi: 15
Đua top nhận quà tháng 3/2022
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
XEM GIẢI BÀI TẬP SGK TOÁN 6 - TẠI ĐÂY
Cho số 150=2.3.52, số lượng ước của 150 là bao nhiêu:
A.6
B.7
C.8
D.12
Cho số 150 = 2 . 3 . 5 2 , số lượng ước của 150 là bao nhiêu:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 12
Các câu hỏi tương tự
Cho số 150 = 2.3. 5 2 , số lượng ước của 150 là bao nhiêu?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 12
Cho hai tập hợp A = {3; -5; 7}; B = {-2; 4; -6; 8}.
a] Có bao nhiêu tích a . b [với a ∈ A; b ∈ B] được tạo thành?
b] Có bao nhiêu tích lớn hơn 0, bao nhiêu tích nhỏ hơn 0?
c] Có bao nhiêu tích là bội của 6?
d] Có bao nhiêu tích là ước của 20?