- Đề bài
- Lời giải
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Chữ số 7 trong số 587964 thuộc hàng nào?
A. Hàng trăm B. Hàng nghìn
C. Hàng chục D. Hàng đơn vị
Câu 2.Trong các số 1397 ; 1367 ; 1697 ; 1679 số lớn nhất là số:
A. 1397 B. 1367
C. 1697 D. 1679
Câu 3.Trung bình cộng của các số 314, 326, 338, 350 là :
A. 180 B. 332
C. 284 D. 386.
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2 tấn = yến là:
A. 200 B. 20
C. 20000 D. 2000
Câu 5.Trong các số sau số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:
A. 545 B. 405
C. 504 D. 450
Câu 6.Ngày 23 tháng 5 là thứ ba, ngày 1 tháng 6 năm đó là :
A. Thứ ba B. Thứ tư
C. Thứ năm D. Thứ sáu
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
236 105 + 82 993
935 807 52453
365× 103
11 890 : 58
Bài 2. Tìm \[x\]:
a] 42 × \[x\]= 15 792
b] \[x\]: 155 = 2401 1612
Bài 3.Điền vào chỗ chấm :
a] Năm 43 thuộc thế kỉ thứ .
b] Năm 1010 thuộc thế kỉ thứ .
c] Thế kỉ XV kéo dài từ năm đến năm .
d] Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỉ thứ
Bài 4. Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
Bài 5. Tính nhanh:
a] 490 × 365 390 × 365
b] 2364 + 37 × 2364 + 63
Lời giải
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Phương pháp:
Các chữ số theo thứ tự từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ....
Cách giải:
Chữ số 7 trong số 587964 thuộc hàng nghìn.
Chọn B.
Câu 2.
Phương pháp:
So sánh các số đã cho, từ đó tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
Cách giải:
So sánh các số ta có:
1367