Đề bài - đề số 9 - đề kiểm tra học kì 1 - toán lớp 4

Bài 4. Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • Lời giải

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1. Chữ số 7 trong số 587964 thuộc hàng nào?

A. Hàng trăm B. Hàng nghìn

C. Hàng chục D. Hàng đơn vị

Câu 2.Trong các số 1397 ; 1367 ; 1697 ; 1679 số lớn nhất là số:

A. 1397 B. 1367

C. 1697 D. 1679

Câu 3.Trung bình cộng của các số 314, 326, 338, 350 là :

A. 180 B. 332

C. 284 D. 386.

Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2 tấn = yến là:

A. 200 B. 20

C. 20000 D. 2000

Câu 5.Trong các số sau số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:

A. 545 B. 405

C. 504 D. 450

Câu 6.Ngày 23 tháng 5 là thứ ba, ngày 1 tháng 6 năm đó là :

A. Thứ ba B. Thứ tư

C. Thứ năm D. Thứ sáu

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

236 105 + 82 993

935 807 52453

365× 103

11 890 : 58

Bài 2. Tìm \[x\]:

a] 42 × \[x\]= 15 792

b] \[x\]: 155 = 2401 1612

Bài 3.Điền vào chỗ chấm :

a] Năm 43 thuộc thế kỉ thứ .

b] Năm 1010 thuộc thế kỉ thứ .

c] Thế kỉ XV kéo dài từ năm đến năm .

d] Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỉ thứ

Bài 4. Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

Bài 5. Tính nhanh:

a] 490 × 365 390 × 365

b] 2364 + 37 × 2364 + 63

Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Phương pháp:

Các chữ số theo thứ tự từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ....

Cách giải:

Chữ số 7 trong số 587964 thuộc hàng nghìn.

Chọn B.

Câu 2.

Phương pháp:

So sánh các số đã cho, từ đó tìm số lớn nhất trong các số đã cho.

Cách giải:

So sánh các số ta có:

1367

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề