Ghi các vòng màu tương ứng với giá trị điện trở sau 5,6

A. Xanh lục, xanh lam, tím, kim nhũ

B. Xanh lục, xanh lam, trắng, ngân nhũ   

C. Xanh lam, xanh lục, tím, ngân nhũ

D. Xanh lam, xanh lục, trắng, kim nhũ

Trên thực tế, bảng màu điện trở hay những khái niệm liên quan như màu điện trở, vạch màu điện trở đóng vai trò quan trọng nhằm xác định giá trị điện trở. Điều này không chỉ giúp nhân viên kỹ thuật điện tử xác định chính xác giá trị dòng điện mà còn có thể là kim chỉ nam hướng dẫn những người không chuyên hoàn toàn có thể hiểu được điện trở các vật dụng trong nhà mình đang sử dụng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản nhất về bảng màu điện trởcách đọc giá trị điện trở dựa vào vạch màu trên thân điện trở.

Liên quan: bảng giá trị điện trở

Bảng màu điện trở là gì?

Trước hết để hiểu bảng màu điện trở cần tìm hiểu rõ hơn về khái niệm điện trở. Hiểu một cách đơn giản, điện trở [ký hiệu là R] là một linh kiện dùng trong ngành điện tử. Nó rất nhỏ và thường được gắn vào các vi mạch trong máy móc công nghệ để cản trở dòng điện trong các loại máy như cảm biến nhiệt đổ, máy đo độ ẩm hay áp suất,.. Mỗi điện trở sẽ có một trị số khác nhau với đơn vị đo là Ω [Ohm]. Điện trở có trị số càng lớn thì cản trở dòng điện càng nhiều.

Như đã đề cập bên trên, do điện trở có kích thước nhỏ nên việc ghi trị số rất khó. Do vậy, bảng màu điện trở bao gồm các vạch màu trên đó sẽ khắc phục hạn chế này. Các màu trên điện trở sẽ thể hiện được toàn bộ giá trị điện trở đó. Bảng màu điện trở được quy định rất rõ ràng cụ thể như sau:

Đen: 0; Nâu: 1; Đỏ: 2; Cam: 3; Vàng: 4; Lục: 5; Lam: 6; Tím: 7; Xám: 8; Trắng: 9; Nhũ vàng: 10 −1 sai số 5%; Nhũ bạc: 10 −2 sai số 10%; Không màu: sai số 20%.

Như vậy, với quy ước từng màu đại diện trong bảng màu điện trở trên, các bạn có thể hiểu rõ hơn về giá trị điện trở trong đó. Một điện trở sẽ có nhiều màu trên đó bạn sẽ đọc theo thứ tự và ghép những con số tương ửng trong bảng màu để biết được giá trị điện trở vật dụng mình cần. Đây cũng được xem là bảng màu điện trở duy nhất và thông dụng được các nước châu Âu đưa ra quy chuẩn quốc tế CEI 607570.

Cách đọc trị số điện trở 3, 4, 5 vạch màu

Thực tế với những người nào mới bắt đầu tìm hiểu thì cách đọc màu điện trở sẽ khá khó khăn vì không thể nhớ được từng màu sẽ tương ứng với giá trị nào. Vậy nên các chuyên gia đã chỉ ra một cách đọc có thể dễ dàng ghi nhớ như sau. Với từng loại điện trở khác nhau sẽ có cách đọc màu điện trở khác nhau:

Điện trở có 3 vạch màu

Điện trở có 3 màu Cam, Tím, Xám: Bạn có thể đọc như sau => Cam 3, Tím 7, Xám 8. Việc đọc màu điện trở đi kèm với giá trị sẽ giúp bạn nhận ra chính xác giá trị điện trở mà mình cần mà không mất công phải tra đi tra lại nhiều lần.

Đối với cách đọc vạch màu điện trở 3 vòng màu được thể hiện như sau:

Vạch màu thứ nhất biểu thị thông số điện trở

Vạch màu thứ 2 là 10 mũ

Vạch màu thứ 3 là mức sai số của điện trở

Ví dụ: Điện trở có 3 gạch màu lần lượt là Trắng – đỏ – Lục. Tra bảng ta sẽ được 9*102 Ω = 0.9KΩ

Điện trở có 4 vạch màu

Trước hết bạn cần lưu tâm một số vấn đề liên quan đến từng giá trị trong vạch màu điện trở 4 vạch như sau:

Vạch màu thứ nhất: Vạch này có chức năng chỉ giá trị hàng chục trong điện trở

Vạch màu thứ hai: Vạch này có chức năng chỉ giá trị hàng đơn vị trong điện trở

Vạch màu thứ ba: Vạch này có chức năng chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở

Vạch màu thứ bốn: Vạch này có chức năng chỉ giá trị sai số của điện trở

Ta có thể lấy ví dụ như sau: Khi bước vào thang máy bạn sẽ thấy các điện trở với thứ tự lần lượt như sau:

Vàng, tím, cam, nhũ vàng. Như vậy dựa vào bảng màu bên trên có thể đọc được như sau: 47 x 10−3 = 47000 Ω

Điện trở có 5 vạch màu

Tương tự với cách đọc của điện trở 4 vạch màu ta sẽ có quy ước như sau:

Vạch màu thứ nhất: Vạch này có giá trị chỉ hàng trăm trong điện trở

Vạch màu thứ hai: Vạch này có chức năng chỉ giá trị hàng chục trong điện trở

Vạch màu thứ ba: Vạch này có chức năng chỉ giá trị hàng đơn vị trong điện trở

Vạch màu thứ bốn: Vạch này có chức năng chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở

Vạch màu thứ năm: Vạch này có chức năng chỉ giá trị sai số của điện trở

Bảng giá trị điện trở thông dụng

bảng giá trị điện trở thông dụng

Chức năng, ý nghĩa của vạch màu điện trở

Như vậy, với ý nghĩa trên bảng màu điện trở đóng vai trò quan trọng trong việc đúng xác định giá trị điện trở khi không có đồng hồ đo. Cần lưu ý một điều rằng các điện trở có công suất lớn người sản xuất có thể hoàn toàn in số giá trị lên. Nhưng ngược lại với những điện trở nhỏ nằm trong vi mạch thì điều này hoàn toàn bất khả thi và phải dùng qua vạch màu điện trở để ta xác định chính xác.

Mong rằng những thông tin hữu ích trên sẽ giúp mọi người có thể tự xác định được giá trị của điện trở và từ đó có những cách điều chỉnh tần suất hoạt động đồ vật khác nhau. Như thế các vật dụng trong nhà sẽ đảm bảo được công dụng và không dẫn đến hiện tượng cháy nổ.

Đọc giá trị điện trở là một trong những kiến thức cơ bản nhất của những bạn học viên mới hay kỹ sư trong lĩnh vực điện tử hiện nay? Làm sao biết cách đọc điện trở 4 vạch, 5 vạch màu, điện trở dán hay điện trở công suất chính xác nhất? Mời các bạn đọc bài viết bên dưới mình đã chia sẻ đầy đủ rồi nhé.

Bảng màu điện trở

Tiêu chuẩn quốc tế CEI 60757 năm 1983 quy định một bảng mã màu để tính giá trị của một điện trở [cũng áp dụng cho tụ, và một số linh kiện điện tử khác]. Trong đó, màu sắc được quy ước thành các chữ số theo bảng sau:

Cách đọc giá trị điện trở đúng cách

Dựa vào bảng mã màu như hình trên chúng ta đọc giá trị điện trở theo bảng màu như sau: Đen = 0, Nâu = 1; Đỏ = 2; Cam = 3, Vàng = 4; Lục = 5; Lam = 6; Tím = 7; Xám = 8; Trắng = 9; Hoàng Kim sai số 5%, Bạc sai số 10%

Hoặc các bạn có cách đọc dễ nhớ hơn: Đen không, nâu một, đỏ hai, cam ba, vàng bốn, lục năm, lam sáu, tím bảy, xám tám, chín trắng

Cách đọc giá trị điện trở 4 vạch màu

Ví dụ: Điện trở màu vàng, cam, đỏ, ứng với chữ số là: 4,3,2. Hai chữ số đầu tiên tạo số 43. Chữ số thứ 3 [2] là lũy thừa của 10. Cách tính như sau: 43×10^2=4300Ω

Cách đọc giá trị điện trở 5 vạch màu

Ví dụ: Một điện trở có các vạch màu xanh dương, vàng, đỏ, nâu, nâu, ứng với các chữ số là 6,4,2,1,1. Giá trị được tính như sau: 642×10^1±1%=6420Ω±1%

Tham khảo thêm:

Cách đọc giá trị điện trở dán

Điện trở dán dùng 3 chữ số in trên lưng để chỉ giá trị của điện trở. 2 chữ số đầu là giá trị thông dụng và số thứ 3 là số mũ của mười [số số không].

Ví dụ:

Điện trở dưới 100 ohms sẽ ghi: số cuối = 0 [Vì 10^0 = 1].

Ví dụ:

Đôi khi nó được khi hẳn là 10 hay 22 để trán hiểu nhầm là 100 = 100ohms hay 223 là 220ohms.

Điện trở nhỏ hơn 10 ohms sẽ được ghi kèm chữ R để chỉ dấu thập phân.

Ví dụ:

Đối với trường hợp điện trở dán có 4 chữ số thì 3 chữ số đầu là giá trị thực và chữ số thứ tư chính là số mũ 10 [số số không].

Ví dụ:

Một số trường hợp điện trở lớn hơn 1000ohms thì được ký hiệu chữ K [tức Kilo ohms] và điện trở lớn hơn 1000.000 ohms thì ký hiệu chử M [Mega ohms].

Các điện trở ghi 000 hoặc 0000 là điện trở có trị số = 0ohms.

Cách đọc điện trở công suất

Cách đọc giá trị các điện trở này thông thường cũng được phân làm 2 cách đọc, tuỳ theo các ký hiệu có trên điện trở. Dưới đây là hình về cách đọc điện trở theo vạch màu trên điện trở.

Đối với các điện trở có giá trị được định nghĩa theo vạch màu thì chúng ta có 3 loại điện trở: Điện trở 4 vạch màu và điện trở 5 vạch màu và 6 vạch màu. Loại điện trở 4 vạch màu và 5 vạch màu được chỉ ra trên hình vẽ.

Khi đọc các giá trị điện trở 5 vạch màu và 6 vạch màu thì chúng ta cần phải để ý một chút vì có sự khác nhau một chút về các giá trị. Tuy nhiên, cách đọc điện trở màu đều dựa trên các giá trị màu sắc được ghi trên điện trở 1 cách tuần tự

Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi bạn có thể đọc các giá trị điện trở 4 vạch, 5 vạch màu; điện trở dán hay điện trở công suất chính xác nhé

5/5 - [1 bình chọn]

XEM THÊM

Mách Bạn 7 Máy Pha Cà Phê Espresso Tốt Nhất Năm 2020

2 Cách Chuyển Đổi Đơn Vị Đo Áp Suất Chính Xác 100%

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề