Giáo an Tuần 35 lớp 1 sách Kết nối tri thức

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 35 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.

Giáo an Tuần 35 lớp 1 sách Kết nối tri thức

Ôn tập: Tiết 1 - 2 trang 133

Câu 1 trang 133 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đọc lại các bài đã học.

Giáo an Tuần 35 lớp 1 sách Kết nối tri thức

Trả lời:

Từng em bốc thăm và đọc một trong số các bài sau:

- Mai An Tiêm

- Thư gửi bố ngoài đảo

- Bóp nát quả cam

- Chiếc rễ đa tròn

- Đất nước chúng mình

- Trên các miền đất nước

- Chuyện quả bầu

- Khám phá đáy biển ở Trường Sa

- Hồ Gươm

- Cánh đồng quê em

Câu 2 trang 133 sgk Tiếng Việt lớp 2: Trao đổi về các bài đọc: Nêu tên bài đã đọc, chi tiết, nhân vật hoặc đoạn văn, đoạn thơ mình yêu thích nhất.

Trả lời:

Các bài đã đọc

Chi tiết, nhân vật hoặc đoạn văn, đoạn thơ mình yêu thích nhất

Mai An Tiêm

Mai An Tiêm khắc tên lên quả dưa hấu, thả dưa hấu trôi theo dòng nước về đất liền.

Thư gửi bố ngoài đảo

Bé viết thư gửi bố là bộ đội ở ngoài đảo xa.

Bóp nát quả cam

Trần Quốc Toản vì vô cùng căm giận quân địch nên đã vô tình bóp nát quả cam vua ban trong tay mà không hề hay biết.

Chiếc rễ đa tròn

Bác Hồ giữ lại chiếc rễ đa đem trồng, nhiều năm sau thành cây tỏa bóng mát cho các cháu thiếu nhi đến thăm.

Đất nước chúng mình

Lá cờ tổ quốc nền đỏ, sao vàng năm cánh.

Trên các miền đất nước

Hình ảnh cò bay thẳng cảnh vùng Đồng Tháp Mười.

Chuyện quả bầu

Hình ảnh các dân tộc lần lượt chui ra từ quả bầu.

Khám phá đáy biển ở Trường Sa

Hình ảnh những loài cá đẹp rực rỡ và lạ mắt, đủ sắc màu.

Hồ Gươm

Cây cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm.

Cánh đồng quê em

Hình ảnh nắng ban mai hiền hòa, như dải lụa vàng.

Ôn tập: Tiết 3 - 4 trang 134 - 135

Câu 3 trang 134 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đọc bài thơ dưới đây và thực hiện theo yêu cầu:

Thăm bạn ốm

Giáo an Tuần 35 lớp 1 sách Kết nối tri thức

a. Vì sao thỏ nâu nghỉ học?

b. Các bạn bàn nhau chuyện gï?

c. Đóng vai một trong số các bạn đến thăm thỏ nâu, nói 2 - 3 câu thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn đối với thỏ nâu.

d. Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết lời an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.

Trả lời:

a. Thỏ nâu nghỉ học vì bạn bị ốm.

b. Các bạn bàn nhau mua quà đi thăm thỏ nâu.

c.

- Đóng vai gấu: Thỏ nâu ơi, tớ là gấu đây. Tớ nghe tin thỏ nâu bị ốm, tớ đến thăm bạn đây. Tớ mua khế cho thỏ nâu ăn đấy. Chúc bạn chóng khỏe, chúng mình lại cùng đi học nhé.

- Đóng vai hươu: Thỏ nâu ơi, tớ là hươu đây. Tớ nghe tin thỏ nâu bị ốm, tớ đến thăm bạn đây. Tớ mua sữa bột cho thỏ nâu ăn đấy. Chúc bạn chóng khỏe, chúng mình lại cùng đi học nhé.

d. Tớ là khỉ nâu đây. Hôm nay tớ phải ở nhà trông em khỉ con cho mẹ đi hái chuối, không đi thăm thỏ nâu được. Tớ chúc bạn nhanh khỏi ốm để đến lớp học nhé.

Câu 4 trang 135 sgk Tiếng Việt lớp 2: Quan sát tranh, tìm từ ngữ:

a. Chỉ sự vật (người, con vật, đồ vât, cây cối)

M: trẻ em

b. Chỉ đặc điểm

M: tươi vui

c. Chỉ hoạt động

M: chạy nhảy

Giáo an Tuần 35 lớp 1 sách Kết nối tri thức

Trả lời:

a. Chỉ sự vật (người, con vật, đồ vât, cây cối): trẻ em, ông cụ, người mẹ, ong, bướm, chim, cây, vườn hoa, thùng rác,…

b. Chỉ đặc điểm: tươi vui, vui vẻ, đỏ thắm, xanh rờn, đông vui, chăm chỉ,…

c. Chỉ hoạt động: chạy nhảy, chạy bộ, tập thể dục, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, bay, …

Câu 5 trang 135 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đặt câu:

a. Câu giới thiệu sự vật

M: Đây là công viên.

b. Câu nêu đặc điểm

M: Công viên hôm nay đông vui.

c. Câu nêu hoạt động

M: Mọi người đi dạo trong công viên.

Trả lời:

a. Câu giới thiệu sự vật

- Công viên là nơi vui chơi của mọi người.

- Ghế ngồi ở công viên là ghế đá.

b. Câu nêu đặc điểm

- Các bạn nhỏ rất vui vẻ.

- Vườn hoa rực rỡ.

- Thảm cỏ xanh rờn.

c. Câu nêu hoạt động

- Ông cụ đọc báo.

- Ba bạn nam đá bóng.

- Hai mẹ con chạy bộ.

..........................

..........................

..........................

3phút

12 phút

18phút

2 phút

Hoạt động 1: khởi động trò chơi đọc nhanh viết nhanh

Gv nêu 1 em đọc một số có hai chữ số trong phạm vi đã học bất kỳ HS khác viết ngay vào bảng con và ngược lại.

GV tổng kết trò chơi.

Hoạt động 2: Khám phá.

- Lấy 1 bó chục que tính, nói : có mấy chục que tính?

H. Một chục còn gọi là bao nhiêu?

- GV viết số 10 lên bảng.

- Hướng dẫn HS lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính

- Ta có mấy chục que tính?

- Hai chục còn gọi là gì?

- Nêu cách viết số hai mươi?

- Gv ghi bảng : 20

- Tương tự cho HS lấy và ghép các bó que tính

- Yêu cầu HS nêu các bó que tính em ghép được

- Viết số tương ứng với số bó que tính

- Gv ghi bảng :10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90

* Các số tròn chục có điểm gì giống nhau?

* Em có nhận xét gì khi viết các số tròn chục

* GV chốt : các chữ số tròn chục từ 10 – 90 gồm 2 chữ số, các chữ số ở hàng đơn vị là chữ số 0.

Hoạt động 3: Hoạt động

Bài 1 Số?

Gv hướng dẫn HS ta phải điền các số tròn chục còn thiếu vào?

GV y/c HS nêu kết quả nối tiếp

GV y/c HS nhận xét .

Gv đánh giá, y/c HS đọc lại các số tròn chục.

Bài 2: Tìm nhà cho chim cánh cụt;

GV hướng dẫn HS: Mỗi con chim cánh cụt đã có một số tròn chục, các bạn hãy nối các con chim đó ứng với số mà chim đang mang.

GV tổng kết đánh giá.

Bài 3: Biết mỗi cây có 10 quả. Tìm số thích hợp.

Y/c HS tự làm vào phiếu học tập.

GV đánh giá.

Bài 4: Biết mỗi túi có 10 quả cà chua. Tìm số quả cà chua trên mỗi hàng

GV hướng dẫn mẫu: Hàng thứ nhất có mấy túi? Có bao nhiêu quả?

- Tương tự như vậy các bạn làm các bài còn lại.

GV đánh giá.

Hoạt động 4: Tổng kết

Gv? Chúng ta vừa học bài gì?

Hãy nêu các số tròn chục đã học?

Trong các số đó số tròn chục nào lớn nhất? số tròn chục nào bé nhất?

GV dặn HS về nhà tiếp tục đọc lại các số đã học.

- HS đọc theo nhóm bàn, nhận xét bạn HS khác nhận xét.

- HS quan sát, Làm theo GV

- Một chục que tính .

- Là 10 que tính.

- 2 chục que tính.

- Còn gọi là 20

- HS nêu.

- HS thực hiện lần lượt.

- HS nêu.

- HS đếm các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90

- HS trả lời.

- HS nêu y/c.

- HS tự làm vào phiếu bài tập, sau đó nêu kết quả nối tiếp, nhận xét bạn.

- HS đọc cá nhân, nhóm,lớp.

- HS đọc y/c

- HS làm theo N2, sau đó đại diện nhóm lên bảng làm N khác nhận xét.

- HS đọc y/c

-HS viết vào phiếu sau đó lên bảng làm. HS khác nhận xét.

- Có 3 túi, có 30 quả.

- HS làm vào phiếu lớn theo N2 sau đó lên trình bày kết quả, N khác nhận xét

- HS trả lời lần lượt.

Giáo án lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống tất cả các môn bao gồm: Toán, Tiếng Việt, Đạo Đức và Tự nhiên xã hội, Hoạt động trải nghiệm..............theo chương trình SGK mới là tài liệu hữu ích cho các thầy cô tham khảo nhằm soạn thảo, chuẩn bị các bài dạy hay và sinh động dành cho học sinh.

Các thầy cô Click vào từng môn để xem nội dung giáo án (Đã cập nhập giáo án trọn bộ cả năm)

Giáo án lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống cho năm học 2022-2023 gồm đầy đủ nội dung các môn học trong cả năm học được HoaTieu.vn sưu tầm là tài liệu phù hợp cho giảng dạy trực tiếp trên lớp học. Thầy cô lưu ý, nội dung giáo án sẽ phù hợp giảng dạy trên lớp hơn là giảng dạy online như 2 năm học trước đó. Thầy cô Click vào đường link của từng môn và nhấn vào tải về để tải trọn bộ giáo án sử dụng thuận tiện hơn.

Giáo án lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức (tất cả các môn)

Giáo án môn Toán theo chương trình mới

BÀI 1: CÁC SÔ 0, 1, 2, 3, 4, 5

(3 tiết)

I. MỤC TIÊU:

1. Phát triển các kiến thức.

- Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5.

- Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.

- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.

II. CHUẨN BỊ:

- Bộ đồ dùng học toán 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu bài:

Hôm nay chúng ta học bài 1: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5

- Hát

- Lắng nghe

2. Khám phá

- GV trình chiếu tranh trang 8

- HS quan sát

- GV chỉ vào các bức tranh đầu tiên và hỏi:

+ Trong bể có bao nhiêu con cá?

+ Có mấy khối vuông?

+ Vậy ta có số mấy?

- GV giới thiệu số 1

- GV chuyển sang các bức tranh thứ hai. GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời viết số 2 lên bảng.

- GV thực hiện tương tự với các bức tranh giới thiệu 3, 4, 5 còn lại.

- Bức tranh cuối cùng, GV chỉ tranh và đặt câu hỏi:

+ Trong bể có con cá nào không?

+ Có khối vuông nào không?”

+ GV giới thiệu “Trong bể không có con cá nào, không có khối vuông nào ”, đồng thời viết số 0 lên bảng.

- GV gọi HS đọc lại các số vừa học.

- HS quan sát đếm và trả lời câu hỏi

+ Trong bể có 1 con cá.

+ Có 1 khối vuông

+ Ta có số 1

- HS quan sát, vài HS khác nhắc lại.

- HS theo dõi, nhận biết số 2

- HS theo dõi và nhận biết các số: 3, 4, 5.

- HS theo dõi, quan sát bức tranh thứ nhất và trả lời câu hỏi.

+ Không có con cá nào trong bể

+ Không có khối ô vuông nào

+ HS theo dõi nhận biết số 0 và nhắc lại.

- HS đọc cá nhân- lớp: 1, 2, 3, 4, 5, 0

* Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5

- GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.

- HS làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đếm: 1

- GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.

- HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm: 1, 2

- GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.

- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm: 1, 2, 3

- GV yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.

- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm: 1, 2, 3, 4

- GV yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.

- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm: 1, 2, 3, 4, 5

Viết các số 1, 2, 3, 4, 5

- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần lượt các số

* Viết số 1

+ Số 1 cao 2 li. Gồm 2 nét: nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng.

+ Cách viết:

Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại.

Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại.

- GV cho học sinh viết bảng con

- Theo dõi, viết theo trên không trung.

- Viết bảng con số 1

* Viết số 2

- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết:

+ Số 2 cao 2 li. Gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang

+ Cách viết:

Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên ( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.

Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên.

- GV cho học sinh viết bảng con

- Theo dõi, viết theo trên không trung.

- Viết bảng con số 2

* Viết số 3

- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết:

+ Số 3 cao 2 li. Gồm 3 nét: 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải

+ Cách viết:

+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại.

+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại.

- GV cho học sinh viết bảng con

- Theo dõi, viết theo trên không trung.

- Viết bảng con số 3

* Viết số 4

- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết:

+ Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét: Nét 1: thẳng xiên, nét 2: thẳng ngang và nét 3: thẳng đứng.

+ Cách viết:

+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới) đến đường kẻ 2 thì dừng lại.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút thì dừng lại.

+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống (cắt ngang nét 2) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.

- GV cho học sinh viết bảng con

- Theo dõi, viết theo trên không trung.

- Viết bảng con số 4

* Viết số 5

- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết:

+ Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng đứng và nét 3: cong phải.

+ Cách viết:

Cách viết số 5

+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại.

+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến đường kẻ 2 thì dừng lại.

- GV cho học sinh viết bảng con

- Theo dõi, viết theo trên không trung.

- Viết bảng con số 5

* Viết số 0

- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết:

+ Số 0 cao 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 0 là nét cong kín (chiều cao gấp đôi chiều rộng).

+ Cách viết số 0:

Đặt bút phía dưới đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Dừng bút ở điểm xuất phát.

Chú ý: Nét cong kín có chiều cao gấp đôi chiều rộng.

- GV cho học sinh viết bảng con

- Theo dõi, viết theo trên không trung.

- Viết bảng con số 0

Hoạt động

thực hành

* Bài 1: Tập viết số.

- GV nêu yêu cầu của bài.

- GV chấm các chấm theo hình số lên bảng

- GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK.

- GV cho HS viết bài

- HS theo dõi

- HS quan sát

- Theo dõi hướng dẫn của GV

- HS viết vào vở BT

...............

2. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án môn Tiếng Việt theo chương trình mới

I. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tuần 1

BÀI 1 A, a

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

  • HS nhận biết và đọc đúng âm a.
  • Viết đúng chữ a. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi.

2. Kĩ năng

  • Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua các tình huống reo vui “a”, tình huống cấn nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt).

3. Thái độ

II. CHUẨN BỊ

  • Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a (lưu ý: âm a có độ mở của miệng rộng nhất). - Nấm vững cấu tạo, cách viết chữ a.
  • Cần biết những tình huống reo lên “A! A!” (vui sướng, ngạc nhiên,..). - Cần biết, các bác sĩ nhi khoa đã vận dụng đặc điểm phát âm của âm a (độ mở của miệng rộng nhất) vào việc khám chữa bệnh. Thay vì yêu cầu trẻ há miệng để khám họng, các bác sĩ thường khích lệ các cháu nói "a... a.".

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS ôn lại các nét "cong kín", “nét móc xuôi" những nét cấu tạo nên chữ a kiểu chữ thường. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét cong kín, nét móc xuôi.

2. Nhận biết

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai?

Nam và Hà đang làm gi?

Hai bạn và cả lớp có vui không?

Vì sao em biết?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.

- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.

- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lấn: Nam và Hà ca hát)''. Lưu ý, nói chung, HS không tự đọc được những câu nhận biết này; vi vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù hợp để HS có thể bắt chước.

- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát. Các tiếng này đếu chứa chữ a, âm a (được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm a.

- GV viết/ trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng.

3. Đọc HS luyện đọc âm a

- GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết chữ này trong bài học.

- GV đọc mẫu âm a. Gv yêu cầu Hs đọc lại.

- GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết).

- GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và cá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm a, Tóm tắt câu chuyện như sau

Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu luôn tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào cũng bị bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng rói rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh kêu “hu hu hu", tôi chẳng sợ dâu. Anh phải kêu “ha ha ha" thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!", thế là thỏ nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát.

Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu

"Ha! Ha! Ha!", miệng cá sấu sẽ mở rộng và thỏ mới dễ bể chạy thoát.

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình và cách viết chữ a.

-GV yêu cầu Hs viết bảng

- Hs chơi

- Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn.

- Nam và Hà đang ca hát.

- Các bạn trong lớp rất vui.

- Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tán thưởng, tặng hoa,..)

- HS nói theo.

- HS đọc

- HS đọc

- HS đọc

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe

- Hs quan sát

- Một số (4 5) HS đọc âm a, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe và quan sát

- Hs lắng nghe

- HS viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng con, Chú ý liên kết các nét trong chữ a.

........................

3. Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Chủ đề 1: GIA ĐÌNH

Bài 1: Kể về gia đình (2 tiết)

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.

- Nêu được một số công việc mà các thành viên thường làm và các hoạt động vui chơi của các thành viên trong gia đình Hoa.

- Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp

- Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình.

II. CHUẨN BỊ

- GV:

+ Hình trong SGK phóng to (nếu )

+ Tranh ảnh các thành viên cùng chia sẻ công việc nhà ở một số gia đình, bài hát về gia đình.

- HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có)

III. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Tiết 1

1. Mở đầu: Khởi động

-GV tổ chức cho HS chọn và hát một bài hát về gia đình (Cả nhà thương nhau (Sáng tác: Phan Văn Minh), sau đó dẫn dắt vào bài mới.

2. Hoạt động khám phá

a. Hoạt động 1

- - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK (hoặc hình phóng to)

-GV đặt câu hỏi để HS nhận biết và kể về những thành viên trong gia đình Hoa.

-Kết luận: Gia đình Hoa có ông, bà, bố, mẹ, Hoa và em trai. Mọi người đang quây quần, vui vẻ nghe Hoa kể những hoạt động ở trường.

Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết và giới thiệu được các thành viên trong gia đình Hoa.

b. Hoạt động 2

GV đưa ra câu hỏi gợi ý:

-Ông bà, bố mẹ Hoa thường làm gì vào lúc nghỉ ngơi?

-Mọi người trong gia đình Hoa có vui vẻ không? ...)

Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được việc làm của các thành viên trong gia đình Hoa lúc nghỉ ngơi.

3. Hoạt động thực hành

- GV hướng dẫn từng cặp đôi hoặc nhóm HS kể cho nhau nghe về gia đình mình

+Gia đình em có những thành viên nào?

+Mọi người trong gia đình em thường làm gì vào thời gian nghỉ ngơi? …).

- GV gọi 1-2 HS lên kể trước lớp, khuyến khích những học sinh có ảnh gia đình.

-Từ đó rút ra kết luận: Ai sinh ra cũng có một gia đình. Ông bà, bố mẹ và anh chị em là những người thân yêu nhất. Mọi người trong gia đình phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.

Yêu cầu cần đạt: HS giới thiệu được bản thân cũng như các thành viên trong gia đình mình.

4. Đánh giá

GV đánh giá về thái độ: HS yêu quý những người thân trong gia đình.

5. Hướng dẫn về nhà

HS chuẩn bị tranh, ảnh về những hoạt động của các thành viên trong gia đình (nếu có).

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- HS hát

- - HS quan sát

-HS trả lời

- HS lắng nghe

- HS trả lời

-HS trả lời

- HS làm việc nhóm đôi

- HS lên kể

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

........................

4. Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án môn Hoạt động trải nghiệm theo chương trình mới

CHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI

TUẦN 1 BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI

Ngày dạy:……………………….

I. MỤC TIÊU: HS có khả năng:

  • Biết cách bắt chuyện với bạn mới gặp
  • Biết giới thiệu về bản thân
  • Tự tin, cởi mở trong giao tiếp với bạn mới ở trường và nơi ở
  • Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ
  • Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực

II. CHUẨN BỊ:

  • Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Chào người bạn mới đến, Tìm bạn thân. Con chim vành khuyên
  • Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết cần nói, cần làm khi gặp bạn mới

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

4’

KHỞI ĐỘNG

- GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài hát đã chuẩn bị

- GV nêu câu hỏi: Khi gặp những người bạn mới, chúng ta nên làm gì?

- HS tham gia hát theo nhạc và đưa ra câu trả lời: Chúng ta nên vui vẻ, chơi cùng bạn…

9’

KHÁM PHÁ – KẾT NỐI

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm quen với bạn mới

- GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, trong trường em đã làm quen với các bạn như thế nào?

- GV yêu cầu HS xem lần lượt tranh 1,2,3/SGK, trả lời

+ Tranh 2: Bạn sẽ nói gì khi giới thiệu về bản thân ?

+ Tranh 3: Bạn sẽ nói gì khi hỏi thông tin về bạn?

- Làm việc cả lớp.

- GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các bước làm quen

- GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại:

+Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói lời chào với nụ cười thân thiện

+Giới thiệu về bản thân với bạn gồm những thông tin về : tên, lớp, trường, sở thích của bản thân,… có thể thêm tên cô giáo, địa chỉ nhà,…

+Tìm hiểu thông tin về bạn: tên bạn, tuổi, trường, lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà ở, sở thích của bạn,…

-GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới cần theo các bước:

1/Chào hỏi

2/Giới thiệu bản thân

3/Hỏi về bạn

- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.

- HS thảo luận nhóm 6 (2 nhóm 1 tranh), quan sát, trả lời.

+ Giới thiệu tên, tuổi, sở thích…

+ Tên bạn, tuổi, học lớp nào…

- Đại diện nhóm lên chia sẻ bằng hình thức đóng vai.

- HS lắng nghe

- 2-3HS nhắc lại

- 4-5HS nhắc lại

9’

THỰC HÀNH

Hoạt động 2: Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới

-GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK để nhận diện nơi hai bạn làm quen.

- GV yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh mỗi người sắm vai làm quen với bạn mới trong một tình huống theo các bước đã học ở HĐ 1

+Nói lời chào với bạn

+Giới thiệu về bản thân mình

+Hỏi thông tin về bạn

* GV yêu cầu HS lưu ý: tên của mỗi bạn đều có ý nghĩa và yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa tên và ghi nhớ tên của bạn.

- GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một số cặp lên sắm vai trước lớp

+Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét.

- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt

- HS quan sát, trả lời:

+ Tranh 1: Nơi hai bạn làm quen là ở thư viện hoặc nhà sách.

+ Tranh 2: Nơi hai bạn làm quen là ở sân trường.

- HS thực hiện theo cặp

- 2 cặp HS thực hiện trước lớp

- HS lắng nghe

11’

VẬN DỤNG

Hoạt động 3: Làm quen với bạn em gặp và ở nơi em sống

- GV tổ chức cho HS chơi trò: “Diễn viên ưu tú”

+ HS bốc thăm tình huống.

+ Diễn cho lớp nhận xét, chấm điểm bạn diễn hay.

- GV nhận xét và khen ngợi các bạn.

- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng các bước làm quen để làm quen với những bạn hoặc người em mới gặp

Tổng kết:

- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động

-GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ:

+ Khi gặp bạn mới, hãy nói lời chào bạn cùng với nụ cười thân thiện, giới thiệu về bản thân, sau đó hỏi tên, tuổi, lớp, trường hoặc địa chỉ nhà, sở thích của bạn,… Cần nhớ tên và sở thích của bạn.

- HS bốc thăm tình huống.

- HS thể hiện. Cả lớp quan sát, nhận xét, chấm điểm.

- HS lắng nghe

- HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu được.

- HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ

2’

Củng cố - dặn dò

-Nhận xét tiết học

-Dặn dò chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe

........................

5. Giáo án Đạo đức lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án Đạo đức lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN

Bài 1: Em giữ sạch đôi tay

I. MỤC TIÊU:

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ gìn đôi tay, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:

+ Nêu được các việc làm để giữ sạch đôi tay

+ Biết vì sao phải giữ sạch đôi tay

+ Tự thực hiện vệ sinh đôi bàn tay đúng cách.

II. CHUẨN BỊ

GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1

  • Tranh ảnh, truyện, hình dán mặtcười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Tay thơm tay ngoan” sáng tác Bùi Đình Thảo
  • Máy tính, bài giảng PP

HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động:

Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Tay thơm tay ngoan”GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:Bạn nhỏ trong bài hát có bàn tay như thế nào? Cả nhà trong bài hát thương nhau như thế nào?

HS trả lời.

GV góp ý đưa ra kết luận: Để có bàn tay thơ,, tay xinh em cần giữ đôi bàn tay sạch sẽ hàng ngày.

2. Khám phá

Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ sạch đôi tay

- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng

- GV đặt câu hỏi theo tranh

+ Vì sao em cần giữ sạch đôi tay?

+ Nếu không giữ sạch đôi tay thì điều gì sẽ xảy ra?

- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình bày tốt.

Kết luận:

- Giữ sạch đôi bàn tay giúp em bảo vệ sức khoẻ, luôn khoẻ mạnh và vui vẻ hơn.

- Nếu không giữ sạch đôi bàn tay sẽ khiến chúng tay bị bẩn, khó chịu, đau bụng, ốm yếu… Hoạt động

2: Em giữ sạch đôi tay

- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng

- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:

+ Em rửa tay theo các bước như thế nào?

-GV gợi ý:

1/ Làm ướt hai lòng bàn tay bằng nước

2/ Xoa xà phòng vào hai lòng bàn tay

3/ Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết các ngón tay vào kẽ ngón tay

4/ Chà từng ngón tay vào lòng bàn tay

5/ Rửa tay sạch dưới vòi nước

6/ Làm khô tay bằng khăn sạch.

Kết luận : Em cần thực hiện đúng các bước rửa tay để có bàn tay sạch sẽ.

3. Luyện tập

Hoạt động 1 : Em chọn bạn biết giữ vệ sinh đôi tay

- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK

- GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.

- GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh và thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết vệ sinh đôi tay.

- Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ đôi tay

+Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ

+Tranh 3: Cắt móng tay sạch sẽ

- Tranh thể hiện bạn không biết giữ gìn đôi bàn tay:

+Tranh 2: Bạn lau tay bẩn lên quần áo

+Tranh 4: Bạn dùng tay ngoáy mũi

Kết luận : Em cần học tập hành động giữ vệ sinh đôi tay của các bạn tranh 1,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 2,4.

Hoạt động 2 : Em chọn hành động nên làm để giữ vệ sinh đôi tay

- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi:

+ Hành động nào nên làm, hành động nào không nên làm để giữ sạch đôi tay? Vì sao?

- Gv gợi mở để HS chọn những hành động nên làm: tranh 1,2,4, hành động không nên làm: tranh 3

Kết luận : Em cần làm theo các hành động ở tranh 1,2,4 để giữ vệ sinh đôi tay, không nên thực hiện theo hành động ở tranh

3. Hoạt động 3 : Chia sẻ cùng bạn

-GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ sạch đôi tay

-GV nhận xét và điều chỉnh cho HS

4 . Vận dụng

Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn

- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?

- GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất

Kết luận : Chúng ta cần rửa tay trước khi ăn để bảo vệ sức khoẻ của bản thân

Hoạt động 2: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hàng ngày

-GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ đôi tay sạch sẽ

Kết luận : Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh.

Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học.

-HS hát

-HS trả lời

- HS quan sát tranh

- HS trả lời- Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.-HS lắng nghe- Học sinh trả lời

- HS tự liên hệ bản thân kể ra.HS lắng nghe.- HS quan sát-HS chọn-HS lắng nghe

HS quan sát-HS trả lời

-HS chọn

-HS lắng nghe-HS chia sẻ-HS nêu

-HS lắng nghe

-HS thảo luận và nêu

-HS lắng nghe

........................

6. Giáo án Giáo dục thể chất lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án môn Giáo dục thể chất 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ

Ngày soạn:.....................................

Bài 1: TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ.

(3 tiết)

I. Mục tiêu bài học

1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:

  • Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
  • Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa.
  • Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục.

2.2. Năng lực đặc thù:

  • NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
  • NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ và vận dụng vào các hoạt động tập thể.
  • NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ.

II. Địa điểm – phương tiện

- Địa điểm: Sân trường

- Phương tiện:

  • Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
  • Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.

III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

  • Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
  • Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp.

........................

7. Giáo án Mỹ thuật lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án môn Mỹ thuật theo chương trình mới

CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG

I. Mục tiêu

Sau bài học, HS sẽ:

  • Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những người khác nhau, nhấn mạnh đến đối tượng là học sinh trong nhà trường.
  • Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo trong môn học
  • Bước đầu biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dùng học tập.
  • Một số thông tin khác:

II. Phương pháp/ hình thức dạy học

Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.

III. Chuẩn bị

  • Giáo viên
  • Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.
  • Một số sản phẩm mĩ thuật. đồ dùng học tập, hình ảnh liên quan đến hoạt động học tập môn mĩ thuật giúp học sinh quan sát trực tiếp.
  • Học sinh
  • Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
  • Bố trí lớp học

GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.

IV. Hoạt động dạy học

Tiết

(Thời gian)

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Đồ dùng, phương tiện DH

1. Sản phẩm mĩ thuật

Giáo cụ trực quan tùy theo điều kiện nhà trường, khả năng của mỗi giáo viên.

Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có).

GV căn cứ gợi ý các hoạt động trong SGV để tổ chức.

HS trình bày hiểu biết của mình về những sản phẩm mĩ thuật có trong sách.

Căn cứ ý kiến phát biểu của HS, GV giải thích trên cơ sở phân tích trên giáo cụ trực quan/ hình minh họa trong sách.

HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.

Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS kể tên một số sản phẩm mĩ thuật mình đã làm hoặc đã thấy trong nhà trường.

HS trả lời nội dung liên quan.

Chú ý

Các sản phẩm mĩ thuật giới thiệu phần này sẽ là cơ sở giúp HS chiếm lĩnh kiến thức trong các bài tiếp theo, nên chỉ giới thiệu mà không đi sâu về chất liệu, cách làm.

........................

8. Giáo án Âm nhạc lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án môn Âm nhạc lớp 1 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Chủ đề 1: ÂM THANH KÌ DIỆU

Tiết 1: Thường thức âm nhạc: Âm thanh kì diệu

Hát: Vào rừng hoa (Nhạc và lời: Việt Anh)

I. Mục tiêu:

Sau tiết học, HS sẽ:

- Nói được tên bài hát, bước đầu thuộc lời ca, hát với giọng tự nhiên đúng theo giai điệu của bài hát Vào rừng hoa ( nhạc và lời: Việt Anh).

- Bước đầu hát kết hợp vỗ tay theo phách ở hình thức đồng ca, tốp ca kết hợp với nhạc đệm .

- Nhận biết được âm thanh tự nhiên và âm thanh âm nhạc qua nhạc cụ sáo trúc; bước đầu biết quan sát, lắng nghe, nhận xét và tương tác với giáo viên để khám phá nội dung câu chuyện Khu rừng kì diệu; biết thể hiện các âm thanh to- nhỏ theo yêu cầu của trò chơi cùng với nhóm/ cặp đôi.

- HS Cảm nhận được âm thanh, cảnh đẹp và hình ảnh các bạn nhỏ cùng vui chơi trong rừng hoa. Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên, cây cối ở gia đình và nơi công cộng.

II. Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Trình chiếu Powerpoint /Đàn phím điện tử – Loa Blutooth – nhạc hát, nhạc đệm

- Chơi đàn và hát thuần thục bài hát: Vào rừng hoa.

- Chuẩn bị một số chất liệu như: giấy, ly. muỗng …

2. Chuẩn bị của học sinh:

SGK Âm nhạc 1

III. Tiến trình dạy học:

........................

Mời các bạn tham khảo các bài khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.