Giáo viên dậy đại học bao nhiêu một giờ

Giảng viên đại học là nghề nghiệp nhận được sự quan tâm và kính trọng của xã hội. Với kỹ năng chuyên môn cao cùng với kinh nghiệm giảng dạy phong phú, nhiều người tin rằng họ sở hữu mức lương và đãi ngộ cao so với mặt bằng chung. Trong bài viết này, Glints sẽ cùng bạn thảo luận về mức lương giảng viên đại học cũng như cập nhật cách tính mới nhất cho từng loại giảng viên khác nhau!

Giảng viên đại học là gì theo quy định của pháp luật?

Trước khi tìm hiểu về lương giảng viên đại học, hãy định nghĩa thế nào là giảng viên đại học theo quy định của pháp luật Việt Nam. Giảng viên đại học là cá nhân giảng dạy tại trường đại học và có bằng cấp được chính phủ Việt Nam công nhận. Để được làm giảng viên đại học, bạn ít nhất phải có bằng thạc sĩ hoặc tương đương.

Không những thế, dựa trên luật Giáo dục, một giảng viên đại học cần phải có những tố chất sau. Đầu tiên, dựa trên Khoản 29 Điều 1 Luật Giáo dục đại học ban hành năm 2018, giảng viên đại học cần phải:

“Giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học là người có nhân thân rõ ràng; có phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; có trình độ đáp ứng quy định của Luật này, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học.”

Ngoài ra, căn cứ theo bộ luật trên, chức danh giảng viên đại học còn được quy định như sau:

“Chức danh giảng viên bao gồm trợ giảng, giảng viên, giảng viên chính, phó giáo sư, giáo sư. Cơ sở giáo dục đại học bổ nhiệm chức danh giảng viên theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động, quy định về vị trí việc làm và nhu cầu sử dụng của cơ sở giáo dục đại học.”

Đọc thêm: Hệ Số Lương Giáo Viên Mới Nhất 2023

Phân loại mức lương của giảng viên đại học

Đối với giảng viên là viên chức

Đối với giảng viên là cán bộ, viên chức hiện đang công tác tại các trường Đại học công lập, sẽ có 4 hạng giảng viên bao gồm:

  • Giảng viên cao cấp
  • Giảng viên chính
  • Giảng viên
  • Trợ giảng

Cụ thể hơn, dựa trên Điều 10 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT, bậc lương của từng loại giảng viên đại học được quy định như sau:

“Điều 10. Cách xếp lương

1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

  1. Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
  1. Chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
  1. Chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), trợ giảng (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

2. Việc xếp lương chức danh nghề nghiệp thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quy định tại Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn lại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật.”

Đối với giảng viên hợp đồng

Trong trường hợp bạn là giảng viên ký hợp đồng lao động hiện đang công tác tại các trường Đại học công, Đại học tư và Đại học quốc tế, mức lương của bạn sẽ dựa trên sự thoả thuận giữa hai bên với mức thấp nhất dựa trên mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng.

Đọc thêm: Mức Lương Giáo Viên Mầm Non Mới Nhất 2023

Cách tính mức lương giảng viên đại học mới nhất

Mức lương giảng viên đại học là viên chức sẽ được tính theo công thức sau:

  • Lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở
  • Phụ cấp ưu đãi = Lương x 30%
  • Tiền đóng bảo hiểm xã hội = Lương x 10,5%
  • Tổng lương thực nhận = Lương + tiền phụ cấp ưu đãi – tiền đóng bảo hiểm xã hội

Dựa vào công thức trên, kết hợp với mức lương cơ sở sửa đổi sau ngày 01/07/2023 là 1.800.000 đồng, Glints sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về lương giảng viên đại học thông qua bảng sau:

Hạng giảng viênBậcHệ số lươngMức lươngGiảng viên cao cấpBậc 16,2011.160.000Bậc 26,5611.808.000Bậc 36,9212.456.000Bậc 47,2813.104.000Bậc 57,6413.752.000Bậc 68,0014.400.000Giảng viên chínhBậc 14,407.920.000Bậc 24,478.532.000Bậc 35,089.144.000Bậc 45,429.756.000Bậc 55,7610.368.000Bậc 66,1010.980.000Bậc 76,4411.592.000Bậc 86,7812.204.000Giảng viên và Trợ giảngBậc 12,344.212.000Bậc 22,674.806.000Bậc 33,005.400.000Bậc 43,335.994.000Bậc 53,666.588.000Bậc 63,997.182.000Bậc 74,327.776.000Bậc 84,658.370.000Bậc 94,988.964.000

Kết

Vậy là Glints đã cùng bạn tìm hiểu mức lương giảng viên đại học và cách tính mới nhất dựa trên sự thay đổi của mức lương cơ sở 2023. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn có một cái nhìn khái quát về mức thu nhập của một trong số các ngành nghề được nhiều người quan tâm. Nếu cảm thấy hứng thú với các chủ đề tương tự, hãy ghé qua Blog của Glints để cập nhật thêm mức lương của nhiều ngành nghề khác nhé!

Lương giảng viên đại học bao nhiêu 1 giờ?

Mức lương của giảng viên đại học là người lao động được quy định như thế nào?.

Giảng viên Đại học Sư phạm lương bao nhiêu?

2.1 Giảng viên là viên chức tại trường đại học, cao đẳng sư phạm.

Giảng viên dạy bao nhiêu tiết 1 tuần?

Theo Thông tư quy định, thời gian làm việc của giảng viên thực hiện theo chế độ làm việc 40 giờ trong một tuần. Tổng thời gian làm việc của giảng viên trong một năm để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học, học tập, bồi dưỡng và các nhiệm vụ khác là 1.760 giờ sau khi trừ số ngày nghỉ theo quy định.

Giảng viên đại học cao cấp là gì?

Ngạch Giảng viên cao cấp:Là công chức chuyên môn cao nhất đảm nhiệm vai trò chủ trì, tổ chức chỉ đạo và thực hiện giảng dạy và đào tạo ở bậc đại học và sau đại học, chuyên trách giảng dạy về một chuyên ngành đào tạo ở trường đại học.