Hoàn thuế là như thế nào

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì ? Các trường hợp và hồ sơ được hoàn thuế như thế nào ? Hướng dẫn chi tiết về hoàn thuế TNCN.

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

Không có định nghĩa cụ thể về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân, tuy nhiên căn cứ vào luật thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn, chúng ta có thể hiểu: Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân (hoàn thuế TNCN) là việc cá nhân được hoàn lại phần tiền đã nộp thuế khi thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế theo quy định pháp luật.

>> Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Trường hợp nào thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân

Việc hoàn thuế TNCN chỉ được thực hiện trong một số trường hợp theo quy định tại Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Việc hoàn thuế TNCN chỉ diễn ra đối với những cá nhân có số thuế nộp thừa. Tuy nhiên, vệc hoàn thuế chỉ diễn ra nếu có mã số thuế thu nhập cá nhân tại thời điểm đề nghị hoàn thuế và phải có đề nghị hoàn thuế.

Các trường hợp được hoàn thuế là:

– Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.

– Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế

– Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lưu ý: 

– Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

– Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế thì có thể nhận lại số tiền thuế đóng thừa hoặc lựa chọn bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

Xem thêm: Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT


Hồ sơ hoàn thuế được chuẩn bị như thế nào?

Dựa theo quy định tại Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế TNCN được cụ thể hóa như sau:

Trường hợp quyết toán qua tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập

Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC .

– Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.

Trường hợp cá nhân tự quyết toán thuế

Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.

Cá nhân quyết toán thuế chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.

Xem thêm: Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân


Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế khi cá nhân có thu nhập ở hai nơi

Theo quy định tại khỏan 3 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC, cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên thuộc diện trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế như sau:

Trường hợp 1: Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân

Hồ sơ quyết toán thuế được nộp tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó.

Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).

Trường hợp 2: Cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân

Nếu như cá nhân chưa thực hiện việc tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).

Xem thêm: Hoàn thuế đối với các trường hợp nộp thừa tiền thuế

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về hoàn thuế thu nhập cá nhân gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp. Hoặc liên hệ với chúng tôi để được cung cấp dịch vụ hoàn thuế: Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

Hoàn thuế là gì? Các trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng. Nộp thuế là nghĩa vụ bắt buộc mà các cá nhân, doanh nghiệp đều phải thực hiện đầy đủ đúng hạn cho Nhà nước. Việc quyết định mức thu thuế, cũng như ra các văn bản gửi đến các tổ chức yêu cầu nộp thuế là việc cơ quan nhà nước thực hiện.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, do những sai sót chủ quan hoặc khách quan, cơ quan thuế thu nhiều hơn mức mà doanh nghiệp phải đóng. Điều này đặt ra vấn đề trách nhiệm phải hoàn thuế từ phía nhà nước cho doanh nghiệp. Vậy hoàn thuế là gì? Với thuế giá trị gia tăng, những trường hợp nào được hoàn thuế? Hãy cùng với Công ty Việt Luật giải đáp những câu hỏi này.

Hoàn thuế là như thế nào

Nội dung bài viết

  • 1. Hoàn thuế là gì?
  • 2. Hoàn thuế giá trị gia tăng và các trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng

1. Hoàn thuế là gì?

Hoàn thuế được định nghĩa là việc Nhà nước trả lại cho cá nhân, đơn vị kinh doanh sô tiền bị thu vượt quá, thu sai của các đối tượng trên sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.  Các trường hợp thực tế bao gồm: cá nhân, tổ chức tạm nộp thuế nhưng sau khi cơ quan thuế quyết toán thì có số thuế nộp thừa; cơ quan nhà nước áp dụng không đúng các quy định về đối tượng nộp thuế, mức thuế suất,… Việc hoàn thuế áp dụng cho tất cả các sắc thuế hiện nay, như thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp,…

2. Hoàn thuế giá trị gia tăng và các trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng

Khái niệm hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) là gì

Theo Luật thuế giá trị gia tăng, thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Về hoàn thuế GTGT, trên cơ sở về định nghĩa hoàn thuế nói chung, có thể xây dựng khái niệm hoàn thuế GTGT là việc nhà nước trả lại số thuế GTGT mà đối tượng nộp thuế đã nộp cho nhà nước trong  trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ số tiền thuế đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh còn chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế hoặc hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp tiêu dùng của tổ chức, cá nhân đó không thuộc diện chịu thuế.

Các trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng

Căn cứ điều 13 Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008, sửa đổi 2016 có 7 trường hợp cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT, bao gồm:

– Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết

Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới,  có số thuế GTGT phát sinh từ việc mua bán sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế.

– Cơ sở kinh doanh có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan

– Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.

– Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.

– Hoàn thuế GTGT đối với các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại,…

– Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao

– Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền.

  • Xem ngay bài viết: Giải thể doanh nghiệp

Hồ sơ yêu cầu hoàn thuế gửi cơ quan thuế sẽ bao gồm những giấy tờ

– Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước

– Các giấy tờ liên quan bắt buộc để đủ điều kiện hoàn thuế, quy định tại các điều 50, 51, 52, 54, 55, 56 Thông tư 156/2013/TT – BTC (ví dụ: với dự án đầu tư thì cần đính kèm các giấy tờ như tờ khai thuế GTGT dự án đầu tư, bảng kê khai hóa đơn, chứng từ của dự án)

Việc nộp hồ sơ có thể được lập bằng giấy nộp đến cơ quan thuế hoặc nộp trưc tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế.

Thời gian hoàn thuế GTGT 

– Với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước – kiểm tra sau thì thời hạn giải quyết là 06 ngày làm việc
– Với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước – hoàn thuế sau, cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra và ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn 40 ngày.

Trên đây là phần tư vấn của Công ty Việt Luật về vấn đề hoàn thuế GTGT. Khách hàng muốn tìm hiểu thêm các thông tin pháp luật vui lòng truy cập website: tuvanvietluat.com hoặc liên hệ tổng đài tư vấn luật thuế, kế toán: 0965.999.345 để được thông tin chi tiết.