Khí Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 thu được kết tủa có mẫu

Cho các dung dịch và chất lỏng chứa trong các bình chứa riêng biệt: KCl, CaCl2, NaHCO3, H2O. Trình bày cách phân biệt các dung dịch và chất lỏng trên, biết rằng chỉ được dùng ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống hút, kẹp gỗ, đèn cồn và bật lửa. Viết phương trình hóa học minh họa.

  • Câu hỏi:

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Đun nóng dung dịch chứa CaCl2 và NaHCO3 thấy xuất hiện kết tủa và khí.

    (b) Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn thu được Fe.

    (c) Nước chứa nhiều ion Cl− và SO42− là nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.

    (d) Đinh sắt (hợp kim Fe-C) bị ăn mòn hóa học và điện hóa trong dung dịch HCl.

    (e) Cho từ từ dung dịch NaHSO4 đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, thấy xuất hiện kết tủa, sau đó một

    phần kết tủa bị hòa tan.

    Số phát biểu đúng là

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    a đúng: CaCl2 + 2NaHCO3 

    Khí Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 thu được kết tủa có mẫu
     CaCO3↓ + 2NaCl + CO2↑ + H2O

    b sai: tùy chất tham gia phản ứng

    c sai: phải chứa thêm Ca2+; Mg2+ mới là nước cứng vĩnh cửu

    d: đúng

    e đúng

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào dưới đây?
  • Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3-4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2-3 giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ. - Bước 2: Nhỏ 2-3 giọt glixerol vào ống nghiệm thứ nhất, 2-3 giọt etanol vào ống nghiệm thứ hai. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm. Quan sát hiện tượng trong hai ống nghiệm. Nhận định nào sau đây là đúng?
  • Thủy phân hoàn toàn 900 kg tinh bột với hiệu suất 80%, thu được m kg glucozơ. Giá trị của m là
  • Cho các phát biểu sau đây:(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
  • UREKA

  • Cho 2,52 gam kim loại M (hóa trị II) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ), sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
  • Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3. Để hòa tan hoàn toàn 7,32 gam X cần tối thiểu V lít dung dịch NaOH 1M, thu được 4,032 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
  • Cho một hợp chất của sắt vào dung dịch HNO3 thấy không có khí thoát ra. Hợp chất đó là
  • Chất nào sau đây số liên kết đơn bằng số liên kết σ?
  • Thủy phân este HCOOC2H5, thu được ancol có công thức là gì?
  • Loại quặng sắt nào sau đây có chứa nguyên tố cacbon?
  • Chất X tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch Ca(OH)2, khi đun nóng dung dịch chứa chất X thì sinh ra kết tủa. X là
  • Chất nào sau đây có phản ứng trime hóa tạo thành benzen?
  • Cho các tơ sau: nhện, tằm, olon, xenlulozơ axetat, visco. Số tơ có nguồn gốc từ polime thiên nhiên là
  • Thủy phân saccarozơ với hiệu suất 75% thu được 27 gam fructozơ và m gam glucozơ. Giá trị của m là
  • Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Gly-Ala bằng 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Giá trị của m là
  • Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 0,15 gam. Giá trị của m là
  • Cho vào ống nghiệm 0,5 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm. Tìm X?
  • FeSO4 không tạo được kết tủa khi phản ứng với dung dịch nào?
  • Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,05 mol Al tác dụng với H2O dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
  • Hỗn hợp X gồm bốn este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. 0,35 mol X phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối, trong đó có 17,4 gam natri phenolat. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối nhỏ hơn trong Y là
  • Thổi hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm 3 khí H2, CO, CO2. Cho X qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được hỗn hợp khí Y gồm 2 khí H2 và CO. Một lượng khí Y tác dụng vừa hết 13,44 gam CuO thấy tạo thành 1,89 gam nước. Thành phần % thể tích CO2 trong X là
  • Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
  • Cho các phát biểu sau: (a) Đun nóng dung dịch chứa CaCl2 và NaHCO3 thấy xuất hiện kết tủa và khí. (b) Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn thu được Fe. (c) Nước chứa nhiều ion Cl− và SO42− là nước cứng có tính cứng vĩnh cửu. (d) Đinh sắt (hợp kim Fe-C) bị ăn mòn hóa học và điện hóa trong dung dịch HCl. (e) Cho từ từ dung dịch NaHSO4 đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, thấy xuất hiện kết tủa, sau đó một phần kết tủa bị hòa tan. Số phát biểu đúng là
  • Chọn đáp án đúng: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH?
  • Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeSO4?
  • Thủy phân este C6H5CH2COOCH2CH3, thu được ancol có công thức là
  • Ở nhiệt độ thường, bột Fe tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
  • Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3, thu được 0,1 mol NO2 (sản phảm khửduy nhátcủa N+5) và còn 2,2 gam Fe không tan. Giá trị của m là
  • Cho 5,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong X là
  • Cho các phát biểu sau: (a) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (muối này tan tốt) (b) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (đipeptit không có) (c) Hợp chất H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. (đipeptit phải tạo bởi 2 gốc amino axit) (d) Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng. (amino axit là các chất rắn) (e) Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. (g) Muối đinatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (mì chính). (muối mononatri mới dùng làm bột ngọt) Số phát biểu sai là
  • Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80%, thu được 150 ml ancol etylic 46° (khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,8 g/ml). Giá trị của m là
  • Cho 0,1 mol Ala-Glu tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH (dư, đun nóng), thu được m gam muối. Giá trị của m là
  • Hòa tan hoàn toàn một loại quặng sắt trong dung dịch HNO3 (đặc, dư, đun nóng), thu được NO2 (khí duy nhất thoát ra) và dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X, không thấy có kết tủa. Quặng đã hòa tan là
  • Nung 33,4 gam hỗn hợp Al, Fe và Cu trong không khí, thu được m gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ 800 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
  • Cho các phát biểu sau: (a) Cho NaOH vào nước cứng tạm thời xuất hiện kết tủa. (b) Ion Fe2+ có cấu hình electron [Ar]3d5. (c) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. (d) Dung dịch chứa hỗn hợp HCl và KNO3 phản ứng được với Cu. (e) Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt được hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4. Số phát biểu đúng là
  • Hỗn hợp E gồm 4 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen.Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho hoàn toàn X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
  • Chọn đáp án đúng: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là:
  • Chọn đáp án đúng: Cho m gam hỗn hợp X gốm ba este đểu đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Tính m?
  • Số este đơn chức có chung công thức phân tử C5H10O2 là bao nhiêu?
  • Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm là gì?

-Na2CO3là một muối natrikhông kết tủa[tất cả các muối của natri đều tan]. Thông thường, Na2CO3khan là chất bột màu trắng, hút ẩm và có mùi nồng. Tuy nhiên Khi Na2CO3ở lâu trong không khí sẽ xuất hiện hiện tượng chảy nước. Ở một số phản ứng hóa học, Na2CO3tạo muối kết tủa do gốc CO3tạo kết tủa với các ion kim loại như Ca2+, Mg2+.

-Cho dụng dịch muốiNa2CO3vào ống nghiệm đựng CaCl2. Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat [CaCO3] trong ống nghiệm.

Na2CO3+ CaCl2→ CaCO3+ 2NaCl

-Nhỏ một vài giọt dung dịch Na2CO3vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch Ba[OH]2. Xuất hiện kết tủa trắng BaCO3 trong ống nghiệm.

Na2CO3+ Ba[OH]2→ 2NaOH+ BaCO3

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về Na2CO3 nhé.

1.Tính chất vật lý của Na2CO3

-Natri cacbonat,còn gọi là sođa, là một loại muốicacbonatcủanatricócông thức hóa họclà Na2CO3. Natri cacbonat là một muối bền trong tự nhiên, thường có trong nước khoáng,nước biểnvà muối mỏ trong lòng đất.

-Một số rất ít tồn tại ở dạngtinh thểcó lẫncanxi cacbonat. Quá trình hình thành trong tự nhiên chủ yếu do sự thay đổi địa hìnhTrái Đấtlàm một số hồ gần biển hoặc vịnh bị khép kín, dần dần lượng muối tích tụ lại và bị chôn vùi vào lòng đất tạo thành mỏ muối. Lượng muối còn lại trong tự nhiên [nước biển] được hình thành do hòa tan khí CO2trong không khí.

2.Tính chất hóa học của Na2CO3

Tính chất hóa học nổi bật của Natri Cacbonat [Soda Ash Light]gồm có:

Tác dụng với axít tạo thành muối, nước và giải phóng khí CO2

Na2CO3+ HCl → NaCl + NaHCO3

-Khi Axit dư thì

Na2CO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O

Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới:

Na2CO3+Ca[OH]2→ 2NaOH+CaCO3↓

Tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới

Na2CO3+ CaCl2→ 2NaCl + CaCO3

Tác dụng chuyển đổi qua lại với natri bicacbonat theo phản ứng

Na2CO3 + CO2+ H2O= 2NaCl + CaCO3

-Khi tan trong nước, Na2CO3bị thủy phân mạnh tạo môi trường bazơ, làm đổi màu các chất chỉ thị: dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng, quỳ tím hóa xanh:

Na2CO3→ 2Na++ CO32−

-–Na2CO3không bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao

3. Ứng dụng của Na2CO3

Xử lý nước bể bơi

-Natri Cacbonatđược biết đến là mộthóa chất xử lý nước bể bơimang lại hiệu quả vô cùng cao,dễ thực hiện mà khá an toàn. Chính vì vậy đây là phương pháp làm tăng độ pH cho bể bơi được rất nhiều người sử dụng.

-Cơ chế làm cân bằng pH bể bơi của Natri Cacbonat

-Khi được châm vào bể, soda sẽ phân hủy mạnh tạo môi trường bazo do sinh ra ion OH-, phương trình phản ứng như sau:

Na2CO3 → 2Na+ + CO32−

CO32−+ H2O → HCO3- + OH-

Ứng dụng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh

-Soda chiếm 13-15% nguyên liệu sản xuất thủy tinh, có tác dụng làm giảm nhiệt độ tan chảy của cát, rút ngắn quy trình chế tác thủy tinh

Làm nguyên liệu sản xuất chất tẩy rửa

-Soda được dùng làm chất độn và chất phụ gia trong xà phòng và chất tẩy rửa.

Có vai trò công nghiệp hóa chất

-Làm nguyên liệu cho nhiều sản phẩm hóa chất gốc natri, chiếm 30% nhu cầu như tác nhân làm sạch phụ gia sản phẩm, nông nghiệp.

Ứng dụng trong ngành thực phẩm

- Là một chất phụ gia quan trọng trong nguyên liệu sản xuất nước mắm

A. H2SO4.

B. BaCl2.

C. Mg[NO3]2.

D. Ca[OH]2.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Xem thêm

  • Đồ thị hàm số y=cos2x có bao nhiêu điểm cực tiểu trên khoảng 0;5π

  • Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số dạng

    với , , sao cho .

  • Nghiệm của phương trình là:

  • Hỗn hợp X gồm Al, Cr và Na. Chia 16 gam X thành hai phần bằng nhau. Phân 1 tác dụng với nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra 4,48 lít H2 [đktc]. Cho phần 2 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được 6,16 lít H2 [đktc]. Khối lượng của Cr có trong 16 gam X là ?

  • Samsung are well-known ______ their electronic goods.

  • Jack Dawson is a young and generous adventurer.

  • Tìm tất cả các giá trị của tham số

    để phương trình có nghiệm.

  • Cho hàm số y=x3−3x có giá trị cực đại và cực tiểu lần lượt là y1, y2 . Khi đó:

  • Một tổ có

    học sịnh nam và học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn học sinh đi lao động, trong đó có đúng học sinh nam?

  • I am very proud ______ my younger sister.

Video liên quan