Kinh doanh bất động sản là gồm kinh doanh gì năm 2024
Bất động sản có sẵn là những công trình, nhà ở đã hoàn thành việc xây dựng, đã được nghiệm thu và đưa vào sử dụng. Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 25-11-2014, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-7-2015. Luật bao gồm 6 Chương, 82 điều. Theo Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 quy định về kinh doanh bất động sản có sẵn gồm các nội dung như sau: Show
Nội dung chính Điều kiện để bất động sản có sẵn đưa vào kinh doanhTheo điều 9 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014 quy định: 1. Nhà, công trình xây dựng (bất động sản có sẵn) đưa vào kinh doanh phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
2. Các loại đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:
Nhà, công trình xây dựng (bất động sản có sẵn) đưa vào kinh doanh phải đáp ứng một số điều kiện nhất định \>>>>>Xem thêm: Bất động sản là gì? Những nguyên tắc kinh doanh bất động sản Điều kiện tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sảnĐiều 10 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014 vào được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 điều 75 Luật đầu tư năm 2020 quy định như sau:
Phạm vi kinh doanh bất động sản của các tổ chức, cá nhânTại điều 11 Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định rõ: Phạm vi kinh doanh bất động sản của các tổ chức cá nhân trong nước:
đ) Đối với đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;
Phạm vi kinh doanh bất động sản của các tổ chức cá nhân người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Kinh doanh bất động sản có sẵn Phạm vi kinh doanh bất động sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Yêu cầu đối với dự án đầu tư bất động sản để kinh doanhĐiều 12 Luật kinh doanh bất động sản quy định:
\>>>>>Xem thêm: Đầu tư bất động sản cần “Thiên thời – Địa lợi – Nhân hoà” Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản
Đối tượng được mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản của doanh nghiệp kinh doanh bất động sảnĐiều 14 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014 quy định:
Giá mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sảnĐiều 15 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014 quy định: Giá mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản do các bên thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng. Trường hợp Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó. Thanh toán trong giao dịch bất động sảnĐiều 16 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014 quy định: 1. Việc thanh toán trong giao dịch bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng và phải tuân thủ quy định của pháp luật về thanh toán. 2. Việc phạt và bồi thường thiệt hại do bên mua, bên nhận chuyển nhượng, bên thuê, bên thuê mua chậm tiến độ thanh toán hoặc bên bán, bên chuyển nhượng, bên cho thuê, bên cho thuê mua chậm tiến độ bàn giao bất động sản (bất động sản có sẵn) do các bên thỏa thuận và phải được ghi rõ trong hợp đồng. Hợp đồng kinh doanh bất động sảnĐiều 17, Luật kinh doanh bất động sản quy định như sau: 1. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản:
2. Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định thì phải công chứng hoặc chứng thực. 3. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. Trường hợp hợp đồng có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực. Trường hợp các bên không có thỏa thuận, không có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm các bên ký kết hợp đồng. 4. Chính phủ quy định các loại hợp đồng mẫu kinh doanh bất động sản. Có nhiều loại hợp đồng về kinh doanh bất động sản Nội dung hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng (bất động sản có sẵn)Điều 18 Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau: Hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng (bất động sản có sẵn) phải có các nội dung chính sau đây:
Trên đây là những quy định về kinh doanh bất động sản có sẵn. Hi vọng bài viết sẽ mang đến cho Anh/Chị những kiến thức bổ ích khi tìm hiểu về các vấn đề xoay quanh lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản. Kinh doanh bất động sản bao gồm những gì?Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích ... Kinh doanh bất động sản thì học ngành gì?Ngành Bất động sản (hay Kinh doanh bất động sản) thuộc nhóm ngành kinh doanh, tập trung vào nghiên cứu, hoạch định chiến lược và triển khai các hoạt động liên quan đến bất động sản như: Đầu tư, chuyển nhượng, tư vấn, quản lý bất động sản và tổ chức, quản lý các sàn giao dịch bất động sản nhằm tạo ra lợi nhuận. Kinh tế bất động sản là gì?Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư nguồn vốn để thực hiện những hoạt động xây dựng, mua bán, nhận chuyển nhượng để bán (Chuyển nhượng có nghĩa là cho thuê, cho thuê lại hoặc cho thuê mua bất động sản), dịch vụ tư vấn bất động sản, thực hiện môi giới bất động sản, dịch vụ sàn giao dịch hoặc quản lý bất động sản với ... Lĩnh vực bất động sản gồm những gì?Điều 107 Bộ luật dân sự 2015. Bất động sản bao gồm: a) Đất đai; b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai; c) Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng; d) Tài sản khác theo quy định của pháp luật.. Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.. |