Mono tiếng Nhật là gì

Ý Nghĩa [意味]

『ものだ』Có ý nghĩa là:
1. Diễn tả những điều được cho là tự nhiên, đương nhiên hoặc là bản chất
vốn có của sự vật, sự việc.
2. Diễn tả lời khuyên, cảnh cáo nhẹ nhàng.
3. Diễn tả tâm trạng, cảm xúc ngạc nhiên của người nói.
4. Diễn tả tâm trạng rất muốn, rất ao ước một việc gì đó.
Là thứ/cái mà

Cách Dùng [使い方]

Vる/ Vない    ものだ/ もんだ
Aい/ Aくない   ものだ/ もんだ
naな/ naじゃない ものだ/ もんだ
Vたい/ Vたくない    ものだ/ もんだ
Vてほしい/ ほしくない  ものだ/ もんだ

Ví Dụ [例文]ものだ

  1. 薬[くすり]は苦[にが]いものだ

    Thuốc có vị đắng.

    Kusuri wa nigai mono da.

  2. あなたの国へ行ってみたいものだ

    Tôi muốn thử đến đất nước của bạn.

    Anata no kuni e itte mitai mono da.

  3. 娘[むすめ]には私と同じ仕事[しごと]はしてほしくないものだ

    Tôi không muốn con gái làm công việc giống như tôi.

    Musume niwa watashi to onaji shigoto wa shite hoshikunai mono da.

  4. 砂糖[さとう]は甘[あま]いものだ

    Đường có vị ngọt.

    Satou wa amai mono da.

  5. 一度[いちど]でいいから、あんな生活[せいかつ]をしてみたいものだ

    Tôi muốn thử sống một cuộc sống như vậy, một lần thôi cũng được.

    Ichido de ii kara, anna seikatsu wo shite mitai mono da.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N2

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ものとする [~ mono to suru]. Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ものとする [~ mono to suru]

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Xem như là, được coi là

Cấu trúc

V-る/ V-た + ものとする

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa 「 と見なす」[xem như là], 「と解釈する」[giải thích rằng].

Thường được sử dụng trong các văn bản pháp luật, các hợp đồng hay cam kết.

Câu ví dụ

意見を言わない方は賛成しているものとする。
Những người không nêu ý kiến thì tôi coi như là tán thành.
いけんをいわないほうはさんせいしているものとする。
Iken o iwanai kata wa sansei shite iru mono to suru.

1週間たってもお返事がない場合はご辞退なさったものとして扱います。
Trong trường hợp đã qua một tuần mà không có hồi âm thì chúng tôi sẽ xem như là đã từ chối.
1しゅうかんたってもおへんじがないばあいはごじたいなさったものとしてあつかいます。
1-Shūkan tatte mo o henji ga nai baai wa go jitai nasatta mono to shite atsukaimasu.

住所変更の通知は、その到達によって効力が発生するものとする
Thông báo thay đổi địa chỉ sẽ được coi là có hiệu lực ngay khi nó đến.
じゅうしょへんこうのつうちは、そのとうたつによってこうりょくがはっせいするものとする
Jūsho henkō no tsūchi wa, sono tōtatsu ni yotte kōryoku ga hassei suru mono to suru

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ものとする [~ mono to suru]. Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark://tiengnhat.minder.vn vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Điểm đánh giá

Video liên quan

Chủ Đề