Một số ứng dụng của chất calcium chloride


Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vận dụng trang 41 KHTN lớp 7 trong Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học .Với lời giải được biên soạn chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập KHTN 7.

Vận dụng trang 41 KHTN lớp 7: Calcium chloride có nhiều ứng dụng trong đời sống. Tìm hiểu qua sách báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của chất này. Vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử calcium chloride.

Một số ứng dụng của chất calcium chloride

Trả lời:

Ứng dụng của CaCl2

- Trong công nghiệp

+ Trong công nghiệp, calcium chloride được sử dụng để tạo chất làm mạnh và tăng độ cứng bê tông.

+ Calcium chloride khan được dùng cho điện phân sản xuất calcium kim loại và điều chế các hợp kim của calcium.

+ Trong công nghiệp luyện kim và công nghiệp giấy, calcium chloride được dùng làm chất phụ gia.

+ Đối với ngành sản xuất cao su, calcium chloride được dùng làm chất nhũ tương với công dụng là chất làm đông cao su nhanh.

+ Do calcium chloride có tính hút ẩm tốt nên hóa chất này được sử dụng là chất khô trong nhiều ngành công nghiệp.

+ Trong ngành công nghiệp thuộc da, calcium chloride dùng để sản xuất các thiết bị điện tử, đồ nhựa.

+ Trong công nghiệp xử lý nước đặc biệt là nước thải của các nhà máy, hóa chất calcium chloride có vai trò lọc nước, làm chất keo tụ để lắng chất bẩn và kim loại nặng để bảo vệ môi trường đường ống.

- Trong thực phẩm:

+ Calcium chloride được sử dụng phổ biến như là chất điện giải và có vị cực mặn, được tìm thấy trong các loại đồ uống dành cho những người tập luyện thể thao và các dạng đồ uống khác, như nước đóng chai.

+ Dùng làm phụ gia bảo quản để duy trì độ chắc trong rau quả đóng hộp, tạo vị mặn trong dưa muối.

+ Trong ủ bia, calcium chloride đôi khi được sử dụng để điều chỉnh sự thiếu hụt chất khoáng trong nước ủ bia. Các ion cloride gia tăng hương vị và tạo cảm giác ngọt và hương vị đầy đủ hơn.

- Trong y học:

+ Có thể tiêm vào đường ven để điều trị giảm calcium máu.

+ Nó cũng có thể sử dụng cho: các vết đốt hay châm của côn trùng.

Trong xử lí nước thải:

- Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của CaCl2 là xử lí nước thải. Người ta sử dụng CaCl2 làm chất trợ lắng trong xử lí nước thải thơng thường hay trong các bể xử lí kị khí. Hiệu quả xử lí nước thải của CaCl2 cao hơn nhiều so với việc sử dụng các muối của barium, strontium hay magnesium. Sử dụng CaCl2 giúp trung hịa nước thải cĩ tính kiềm và duy trì pH thích hợp cho nước thải trước khi thải ra mơi trường.

- Ngồi ra, chỉ cần sử dụng CaCl2 với một lượng rất nhỏ làm chất trợ lắng sẽ đạt được hiệu quả mong muốn, trong khi các hĩa chất trợ lắng khác phải dùng với lượng nhiều hơn lại cĩ giá thành đắt hơn.

Tác dụng xử lí nước thải của CaCl2cĩ thể được giải thích như sau:

Khi ở trong dung dịch, CaCl2 phân li trong nước thành Ca2+và Cl-. Ca2+là một cation cĩ thể tạo cầu nối với các phần tử mang điện âm trong dung dịch và gắn kết

chúng lại thành khối lớn hơn, tăng khối lượng và dễ dàng bị lắng xuống. Tương tác của Ca2+ với các phần tử này là bởi lực hút tĩnh điện và lực Van der Waals.

Đối với các phần tử mang điện dương trong dung dịch thì ion Ca2+ sẽ tương tác với lớp hidrad hĩa bao quanh các phần tử này và làm thành cầu nối gắn kết chúng lại với nhau. Vì vậy khi thêm CaCl2 vào thì các phần tử lơ lửng trong dung dịch sẽ lắng rất nhanh.

Trong các ngành khác

Trong cơng nghiệp:

- Do cĩ khả năng hút ẩm mạnh nên khơng khí và các loại khí khác cĩ thể chuyển qua một cột calcium chloride để tách ẩm. Đặc biệt, calcium chloride thường được sử dụng trong các loại bao gĩi đặc biệt, cĩ thể ngăn chặn hơi ẩm nhưng cho phép khí lưu thơng giữa bên trong và bên ngồi..

- Dung dịch CaCl2 cĩ nhiều ưu điểm hơn so với nước muối vì nĩ cĩ điểm đĩng băng rất thấp (-52oC). Do đĩ, dung dịch CaCl2 cịn được sử dụng làm chất tải nhiệt phổ biến trong cơng nghệ lạnh.Ngồi ra, CaCl2 cịn được sử dụng làm phụ gia trong sản xuất plastic, bình cứu hỏa…

Trong thực phẩm:

- Liên minh châu Âu cho phép sử dụng CaCl2 làm chất phụ gia thực phẩm và mang số hiệu E509.

- Ở nồng độ thấp, CaCl2 được sử dụng làm chất tạo độ cứng cho rau quả đĩng hộp. Ở nồng độ cao hơn, CaCl2 được sử dụng làm chất tạo độ mặn cho rau củ muối mà khơng làm tăng hàm lượng muối ăn NaCl.

- Trong sản xuất bia, CaCl2 được sử dụng để làm tăng độ cứng của nước nấu vì canxi rất quan trọng đối với các enzyme và quá trình trao đổi chất của nấm men bia. . .

Trong y học:

- Dung dịch CaCl2 được tiêm vào tĩnh mạch để chữa bệnh giảm canxi trong máu.. Ngồi ra, CaCl2 cĩ thể sử dụng để chữa các vết cơn trùng cắn.

- Dung dịch CaCl2 cịn được sử dụng trong cơng nghệ biến đổi gen vì làm tăng tính thấm của màng tế bào, cho phép các DNA đi qua màng tế bào dễ dàng hơn

I.12.CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THU HỒI PROTEIN HỊA TAN TRONG DỊCH THẢI Ở TRONG VÀ NGỒI NƯỚC

Calcium chloride có công dụng gì?

thể hỗ trợ cơ tim đối với các mức cao-nguy hiểm của kali đường huyết trong cao kali máu. Calci chloride có thể dùng để điều trị nhanh độc tính ngăn chặn kênh calci mà không các tác dụng phụ của các loại dược phẩm như Diltiazem (Cardizem) - giúp tránh các cơn đau tim tiềm tàng.

Calcium có ứng dụng gì?

Canxi giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa những bệnh loãng xương, giảm tình trạng đau nhức và khó khăn trong vận động, làm nhanh lành các vết nứt gãy trên xương. Canxi còn cần thiết cho hoạt động của tim. Nếu cơ thể thiếu canxi kéo dài, cơ tim sẽ co bóp yếu, khi làm việc dễ mệt và hay vã mồ hôi.

Canxi clorua có công thức hóa học là gì?

CaCl2Calci chloride / Công thứcnull