Một vật dao đông điều hòa với phương trình x=5cos(4pit+pi/2)

Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 5cos[4 $\pi$t + $\frac{\pi}{6}$] [cm], lấy $\pi^{2}$=10 a. Xác định biên độ A, tần số góc ω, chu kỳ T, tần số dao động f, pha ban đầu Ф b. Xác định li độ dao động tại thời điểm t=1s c. Tìm li độ dao động tại thời điểm t=0 và khi pha của dao động là $\frac{2\pi}{3}$ d. Viết phương trình vận tốc e. Viết phương trình gia tốc f. Xác định trạng thái dao động của chuyển động tại thời điểm ban đầu t=0 g. Tính chất chuyển dộng của vật tại thời điểm t= $\frac{3}{4}$s là: A. Nhanh dần B. Chậm dần C. Chậm dần đều

D. Nhanh dần đều

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Vật dao động điều hòa với phương trình x   =   5 cos [ 6 πt + π 6 ] cm . Số lần vật đi qua vị trí x = 2,5 cm theo chiều âm kể từ thời điểm t = 2 s đến t = 3,25 s là:

A. 3 lần.

B. 5 lần.

C. 2 lần. 

D. 4 lần

Một vật dao động với phương trình x = 6cos[4πt + π/6 ] [cm] [t tính bằng s]. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ 3 cm theo chiều dương đến vị trí có li độ − 3 3 cm là

A. 7 /24 s

B. 1/ 4 s

C. 5 /24 s

D.1/ 8 s

Một vật dao động với phương trình x = 6cos[4πt + π 6 ] [cm] [t tính bằng s]. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ 3 cm theo chiều dương đến vị trí có li độ −3√3 cm là

/24 s.            

B. 1/ 4 s.     

C. 5 /24 s.             

D. 1/ 8 s.

Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T = 2s. Biết khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí x1 = 1,8 cm theo chiều dương đến x 2   =   3  cm theo chiều âm là 1/16 s. Biên độ dao động là

A. 1,833 cm.

B. 1,822 cm.

C. 0,917 cm.

D. 1,834 cm.

Bài 3: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g π2 m/s2.

Số lần động năng bằng thế năng trong khoảng thời gian 4 s là A. 16. B. 6. C. 4. D. 8.

Bài 4: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 2cos[5πt -π/3] [cm] [t đo bằng giây].

Trong khoảng thời gian từ t = 1 [s] đến t = 2 [s] vật đi qua vị trí x = 0 cm được mấy lần? A. 6 lần. B. 5 lần. C. 4 lần. D. 7 lần. Bài 5: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = Acos[2πt/T + π/4] [cm]. Trong khoảng thời gian 2,5T đầu tiên từ thời điểm t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = 2A/3 là A. 9 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 5 lần.

Bài 6: Một chất điểm dao động điều hoà có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp là t1 = 2,2 [s] và t2 = 2,9 [s]. Tính từ thời điểm ban đầu [to = 0 s] đến thời điểm t2 chất điểm đã đi qua vị trí cân bằng A. 9 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 5 lần

. Bài 7: Một vật dao động điều hoà theo phương trình: x = 2cos[5πt - π/3] [cm]. Trong giây đầu tiên kể từ lúc bắt đầu dao động vật đi qua vị trí có li độ x = -1 cm theo chiều dương được mấy lần? A. 2 lần. B. 3 lần. C. 4 lần. D. 5 lần.

Bài 8: Một chất điểm dao động điều hoà tuân theo quy luật: x = 5cos[5πt - π/3] [cm]. Trong khoảng thời gian t = 2,75T [T là chu kì dao động] chất điểm đi qua vị trí cân bằng của nó A. 3 lần. B. 4 lần. C. 5 lần. D. 6 lần.

Bài 9: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình: x = 4cos[4πt + π/3] [cm]. Trong thời gian 1,25 s tính từ thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí có li độ x = -1 cm A. 3 lần.                B. 4 lần.                 C. 5 lần.                 D. 6 lần. Bài 10: Chất điểm dao động điều hòa với phương trình: x = Acos[2πt/T + π/4] [cm]. Trong thời gian 2,5T kể từ thời điểm t = 0, số lần vật đi qua li độ x = 2A/3 làπ A. 6 lần. B. 4 lần. C. 5 lần. D. 9 lần. 

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Một vật dao động điều hòa với phương trình x=5cos[4pi—pi/2][cm]. Xác định thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1=2,5[cm] đến x2=—2,5[cm].

A.  1/6[s]

B.  1/5[s]

C. 1/20[s]

D.1/12[s]

Các câu hỏi tương tự

Bài 3: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g π2 m/s2.

Số lần động năng bằng thế năng trong khoảng thời gian 4 s là A. 16. B. 6. C. 4. D. 8.

Bài 4: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 2cos[5πt -π/3] [cm] [t đo bằng giây].

Trong khoảng thời gian từ t = 1 [s] đến t = 2 [s] vật đi qua vị trí x = 0 cm được mấy lần? A. 6 lần. B. 5 lần. C. 4 lần. D. 7 lần. Bài 5: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = Acos[2πt/T + π/4] [cm]. Trong khoảng thời gian 2,5T đầu tiên từ thời điểm t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = 2A/3 là A. 9 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 5 lần.

Bài 6: Một chất điểm dao động điều hoà có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp là t1 = 2,2 [s] và t2 = 2,9 [s]. Tính từ thời điểm ban đầu [to = 0 s] đến thời điểm t2 chất điểm đã đi qua vị trí cân bằng A. 9 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 5 lần

. Bài 7: Một vật dao động điều hoà theo phương trình: x = 2cos[5πt - π/3] [cm]. Trong giây đầu tiên kể từ lúc bắt đầu dao động vật đi qua vị trí có li độ x = -1 cm theo chiều dương được mấy lần? A. 2 lần. B. 3 lần. C. 4 lần. D. 5 lần.

Bài 8: Một chất điểm dao động điều hoà tuân theo quy luật: x = 5cos[5πt - π/3] [cm]. Trong khoảng thời gian t = 2,75T [T là chu kì dao động] chất điểm đi qua vị trí cân bằng của nó A. 3 lần. B. 4 lần. C. 5 lần. D. 6 lần.

Bài 9: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình: x = 4cos[4πt + π/3] [cm]. Trong thời gian 1,25 s tính từ thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí có li độ x = -1 cm A. 3 lần.                B. 4 lần.                 C. 5 lần.                 D. 6 lần. Bài 10: Chất điểm dao động điều hòa với phương trình: x = Acos[2πt/T + π/4] [cm]. Trong thời gian 2,5T kể từ thời điểm t = 0, số lần vật đi qua li độ x = 2A/3 làπ A. 6 lần. B. 4 lần. C. 5 lần. D. 9 lần. 

Phương trình dao động của một vật là: x=5cos[4pi t + pi/2] [cm] a]Xác định pha của dao động tại thời điểm t = 0,25s, từ đó suy ra li độ x tại thời điểm ấy

Một vật dao động điều hòa với phương trình [x = 5cos[ [4pi t - [pi ][2]] ]cm ]. Xác định thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí [2,5cm ] đến [ - 2,5cm ]?


Câu 50638 Vận dụng

Một vật dao động điều hòa với phương trình \[x = 5cos\left[ {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right]cm\]. Xác định thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí \[2,5cm\] đến \[ - 2,5cm\]?


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

+ Ứng dụng đường tròn lượng giác và công thức \[\Delta t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{{\alpha .T}}{{2\pi }}\]

+ Sử dụng biểu thức tính chu kì: \[T = \frac{{2\pi }}{\omega }\]

Ứng dụng vòng tròn lượng giác - Bài tập xác định thời gian vật chuyển động từ x1 đến x2, số lần qua li độ x --- Xem chi tiết

...

Video liên quan

Chủ Đề