Muối nào dưới đây dễ tan trong dung dịch amoniac
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do A. amoniac tan nhiều trong nước. B. phân tử amoniac là phân tử có cực. C. khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH-. D. khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước, tạo ra các ion NH4+ và OH-. Xem đáp án » 05/06/2020 18,493
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75 ml dung dịch muối amoni sunfat. 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng ion. 2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra 17,475 g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thuỷ phân của ion amoni trong dung dịch. Xem đáp án » 05/06/2020 8,168
Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận nghịch: N2(k) + 3H2(k) ↔ 2NH3(k) ΔH = -92 kJ Cân bằng của phản ứng này chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau đây ? Giải thích. 1. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống. 2. Giảm nhiệt độ. 3. Thêm khí nitơ. 4. Dùng chất xúc tác thích hợp. Xem đáp án » 05/06/2020 4,860
Trong các phản ứng nhiệt phân muối amoni dưới đây, phản ứng nào không là phản ứng oxi hóa - khử? Xem đáp án » 05/06/2020 3,919
Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp? A. Dung dịch HCl, dung dịch AlCl3, Cu, O2. B. Dung dịch HNO3, dung dịch ZnCl2, dung dịch KOH, Cl2. C. Dung dịch H2SO4, dung dịch FeCl3, O2, Cl2. D. Dung dịch H3PO4, dung dịch CuCl2, dung dịch NaOH, O2. Xem đáp án » 05/06/2020 2,053
Trong các phản ứng hóa học dưới đây, ở phản ứng nào amonic không thể hiện tính khử? A. Khí amoniac tác dụng với đồng (II) oxit nung nóng tạo ra N2, H2O và Cu. B. Khi amoniac tác dụng với khí hiđro clorua. C. Khi amoniac tác dụng với khí clo. D. Đốt cháy amoniac trong oxi. Xem đáp án » 05/06/2020 1,846
Câu 1: Tính bazơ của NH3 do A. trên N còn cặp e tự do. Quảng cáo B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực. C. NH3 tan được nhiều trong nước. D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH. Câu 2: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 , H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã A. Cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư. B. Cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng. C. nén và làm lạnh hỗn hợp để hòa lỏng NH3. D. Cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc. Câu 3: Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ? A. P2O5. B. H2SO4 đặc. C. CuO bột. D. NaOH rắn. Quảng cáo Câu 4: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trồ là chất oxi hóa ? A. 2NH3 + H2O2 +MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4 B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl C. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O D. 2HN3 + 2 Na → 2NaNH2 + H2 Câu 5: Muối được làm bột nở trong thực phẩm là A. (NH4)2CO3. B. Na2CO3. C. NH4HSO3. D. NH4Cl. Câu 6: Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là : A. HCl, O2, Cl2, FeCl5. B. H2SO4, Ba(OH)2, FeO, NaOH C. HCl, HNO3, AlCl3, CaO D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2 Câu 7: X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau? A. (NH4)2CO3. B. (NH4)2SO3. C. NH4HSO3. D. (NH4)3PO4. Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng về muối amoni ? A. Muối amoni bền với nhiệt. B. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh. C. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước. D. các muối amoni đều bị thủy phân trong nước. Quảng cáo Câu 9: Oxi hóa 6 lít NH3 (tạo ra N2 và NO theo tỉ lệ mol 1 : 4) cần vừa đủ V là không khí ( chứa 20% oxi về thể tích). Các thể tích đó ở cùng điều kiện. Giá trị của V là A. 6,5. B. 22,5. C. 32,5. D. 24,5.
Đáp án: C 12NH3 + 13O2 → 8NO + 2N2 + 18H2O VO2 = (6 x 13) / 12 = 6,5 mol ⇒ Vkk = 6,5 : 20% = 32,5 lít Câu 10: Cho 22,4 lít hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 đi qua xúc tác Fe, nung nống để tổng hợp NH3 thu được 20,16 lít hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch AlCl3 dư, thu được m gam kết tủa. Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện. Giá trị của m là A. 13. B. 2,6. C. 5,2. D. 3,9.
Đáp án: B nX = 1 mol; nNH3 = nX - nY = 1- 0,9 = 0,1 mol ⇒ nAl(OH)3 = 0,1 /3 ⇒ m =2,6g Câu 11: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khi có áp suất giảm 9% so với ban đầu(trong cùng điều kiện). HIệu suất phản ứng là A. 20%. B. 22,5%. C. 25%. D. 27%.
Đáp án: B nH2 = 4 mol; nN2 = 1 mol ⇒ hỗn hợp khí có áp suất giảm 9% ⇒ Số mol sau phản ứng = 91%. 5 = 4,55 mol 3H2 (3x) + N2 (x) → 2NH3 (2x) do H2 : N2 = 4 : 1 ⇒ Hiệu suất tính theo N2 n hỗn hợp sau pư = nH2 dư + nN2 dư + nNH3 = 4 - 3x + 1 – x + 2x = 5 - 2x = 4,55 ⇒ x = 0,225 ⇒ H% = 22,5% Câu 12: Điều chế NH3 từ hỗn hợp hồm N2 và H2 (tỉ lệ 1 : 3) . Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,9. Hiệu suất phản ứng là A. 25%. B. 40%. C. 10%. D. 20%.
Đáp án: D Ta có Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: msau = mtrước → nH2 = 7,5 mol; nN2 = 2,5 mol 3H2 (3x) + N2 (x) → 2NH3 (2x mol) do H2 : N2 = 3 : 1 ⇒ Hiệu suất tính theo N2 hoặc H2 Sau phản ứng n = nH2 + nN2 + nNH3 = 7,5 - 3x + 2,5 – x + 2x = 10 – 2x = 9 → x = 0,5 ⇒ H% = (0,5/2,5). 100% = 20% Câu 13: Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là A. 5,28 gam. B. 6,60 gam. C. 5,35 gam. D. 6,35 gam.
Đáp án: D NH4Cl (x mol); (NH4)2SO4 (y mol) nBaSO4 = y = 0,04 mol nNH3 = nNH4+ = x + 2y = 0,1 mol ⇒ x = 0,02 mol mX = 0,02. 53,5 + 0,04. 132 = 6,35 gam Câu 14: Cho 14,8 gam Ca(OH)2 vào 150 gam dung dịch (NH4)2SO4 26,4% rồi đun nóng thu được V lít khí (đktc). Để đốt cháy hết V lít khí trên cần vừa đủ một lượng O2. Lượng O2 trên thu được khi nung m gam KClO2 (có xúc tác). Giá trị của m là A. 73,5. B. 49. C. 24,5. D. 12,25. Câu 15: Trộn 300 ml dung dịch NaNO2 2M với 200 ml dung dịch NH4Cl 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đktc là A. 22,4 lít. B. 13,44 lít. C. 8,96 lít. D. 1,12 lít.
Đáp án: C nNaNO2 = 0,6 mol; nNH4Cl = 0,4 mol NH4Cl + NaNO2 -toC→ N2 + NaCl + 2H2O nN2 = nNH4Cl = 0,4 mol ⇒ VN2 = 8,96l Câu 16: Cho 100 gam dung dịch NH4HSO4 11,5% vào 100 gam dung dịch Ba(OH)2 13,68% và đun nhẹ. Thể tích khí (đktc) và khối lượng kết tủa thu được là (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khỏi dung dịch) A. 2,24 lít và 23,3 gam B. 2,244 lít và 18,64 gam C. 1,344 lít và 18,64 gam D. 1,792 lít và 18,64 gam.
Đáp án: C NH4HSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + NH3 ↑ + H2O HSO4- + Ba2+ → SO42- + H2O OH- + NH4+ → NH3 + H2O ⇒ nNH3 = 0,06 mol ⇒ V = 1,344l Ba2+ + SO42- → BaSO4 ⇒ nBaSO4 = 0,08 mol ⇒ m = 18,64g Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 cực hay có đáp án khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |