Nguyên to A chiếm 25 93 về khối lượng trong oxit A2O5 Xác định tên, kí hiệu hóa học nguyên to A

XÁC ĐỊNH MỘT NGUYÊN TỐ KHI BIẾT THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ

TRONG CÔNG THỨC HỢP CHẤT

Cần nhớ một số điểm sau:

– Hóa trị cao nhất với oxi của nguyên tố = STT nhóm A.

– Hóa trị với H[ nếu có] = 8 – hóa trị cao nhất với oxi.

– % khối lượng của A trong hợp chất AxBy là: %A= MA*100/M.

– Muốn xác định nguyên tố đó là nguyên tố nào cần tìm được M =?.

Ví dụ 1. Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro.

a. Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit.

b. Trong hợp chất của R với hiđro có tỉ lệ khối lượng: . Không dùng bảng tuần hoàn, cho biết kí hiệu của nguyên tử R.

Lời giải

a. Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là m, hóa trị trong hợp chất với hiđro là n. Ta có: m + n = 8.

Theo bài: m = 3n. Từ đây tìm được m =6; n = 2.

b. Công thức hợp chất R với hiđro là H2R. Theo bài: nên R = 32.

Gọi tổng số hạt proton, nơtron của R là P, N. Ta có P + N = 32.

Ta có: P 1,5P P 1,5P 12,8 16.

Mặt khác, R thuộc nhóm VI [hóa trị cao nhất trong oxit bằng VI] nên dựa vào cấu hình electron khi P = 13, 14, 15, 16 ta thấy P = 16 thỏa mãn.

Vậy kí hiệu của nguyên tử R là: .

Ví dụ 2.

Xem thêm: Tài Liệu Bài Tiểu Luận Mẫu, Mẫu Một Bài Tiểu Luận Hoàn Chỉnh

Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH3.Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit bậc cao nhất. Xác định tên nguyên tố. 

Lời giải

Hợp chất với Hiđro là RH3 => Chất cao nhất với oxi có công thức là: R2O5  Ta có : [2.R] / [16.5] = 25.93/74.07  => R= 14 => R là nguyên tố Nitơ  Ví dụ 3. Oxit cao nhất của một nguyên tố chứa 72,73% oxi, còn trong hợp chất khí với hidro chứa 75% nguyên tố đó.Viết công thức oxit cao nhất và hợp chất khi với hidro. 

Lời giải

Lời giải

Ví dụ 5. Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxi về khối lượng.Hãy xác nguyên tố R và viết công thức oxit cao nhất.

Lời giải

Ví dụ 6. hợp chất khí với hidrro của nguyên tố R thuộc nhóm IVA có chứa 25% hidro về khối lượng.Xác định nguyên tố R và viết công thức oxit cao nhất. 

Lời giải

R có hóa trị IV, công thức hợp chất khí với hidro là RH4

=

=> MR = = = 12

=> Cacbon

Công thức oxit cao nhất là: CO2

[công thức hợp chất khí : CH4] Ví dụ 7. Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro.

a. Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit.

b. Trong hợp chất của R với hiđro có tỉ lệ khối lượng: .

Không dùng bảng tuần hoàn, cho biết kí hiệu của nguyên tử R.

Lời giải

a. Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là m, hóa trị trong hợp chất với hiđro là n. Ta có: m + n = 8.

Theo bài: m = 3n. Từ đây tìm được m =6; n = 2.

b. Công thức hợp chất R với hiđro là H2R. Theo bài: nên R = 32.

Gọi tổng số hạt proton, nơtron của R là P, N. Ta có P + N = 32.

Ta có: P 1,5P P 1,5P 12,8 16.

Mặt khác, R thuộc nhóm VI [hóa trị cao nhất trong oxit bằng VI] nên dựa vào cấu hình electron khi P = 13, 14, 15, 16 ta thấy P = 16 thỏa mãn.

Xem thêm: Những Ý Tưởng Chụp Hình Cho Bé 1 Tuổi Bố Mẹ Không Thể Bỏ Qua

Vậy kí hiệu của nguyên tử R là: .

Tải về

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 10 – Xem ngay

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Câu 1: Brom có 2 đồng vị bền là 79Br chiếm 54,5% và còn lại là 81Br. Tính nguyên tử khối trung bình của Br ?

Câu 2: Nguyên tố X có Z = 16.

 a] Viết cấu hình electron của X, X2- và cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn ?

 b] Viết công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với hiđro của nguyên tố x?

Câu 3: Một nguyên tố có công thức oxit cao nhất là R2O5. Trong hợp chất khí với hiđro R chiếm 91,176% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R ?

Câu 4: Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Xác định vị trí [ô, chu kì, nhóm] của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn ?

Câu 5: a] Hiđro có 2 đồng vị là , ; Clo có 2 đồng vị là , . Viết các phân tử HCl có thành phần đồng vị khác nhau ?

 b] Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: N2, H2O.

 Cho H [Z = 1]; N [Z = 7]; O [Z = 8].

Câu 6: Viết các phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau từ nguyên tử tương ứng ?

 Na+, Mg2+, Al3+, Cl-, O2-.

Câu 7: Cho độ âm điện của các nguyên tố Na = 0,93; H = 2,20; C = 2,55; Cl = 3,16; O = 3,44.

 a] Dựa vào gía trị hiệu độ âm điện của hai nguyên tử trong phân tử, hãy cho biết loại liên kết hóa học trong các phân tử chất sau: NaCl, HCl, CH4, O2 ?

 b] Sắp xếp các chất đó theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết ?

Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn: Hóa học 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài 45 phút ----bd&ca---- Họ và tên thí sinh:. Số báo danh [Lớp]:. PHẦN CHUNG: DÙNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH. [từ câu 1 đến câu 10] Câu 1: Brom có 2 đồng vị bền là 79Br chiếm 54,5% và còn lại là 81Br. Tính nguyên tử khối trung bình của Br ? Câu 2: Nguyên tố X có Z = 16. a] Viết cấu hình electron của X, X2- và cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn ? b] Viết công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với hiđro của nguyên tố x? Câu 3: Một nguyên tố có công thức oxit cao nhất là R2O5. Trong hợp chất khí với hiđro R chiếm 91,176% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R ? Câu 4: Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Xác định vị trí [ô, chu kì, nhóm] của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn ? Câu 5: a] Hiđro có 2 đồng vị là , ; Clo có 2 đồng vị là , . Viết các phân tử HCl có thành phần đồng vị khác nhau ? b] Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: N2, H2O. Cho H [Z = 1]; N [Z = 7]; O [Z = 8]. Câu 6: Viết các phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau từ nguyên tử tương ứng ? Na+, Mg2+, Al3+, Cl-, O2-. Câu 7: Cho độ âm điện của các nguyên tố Na = 0,93; H = 2,20; C = 2,55; Cl = 3,16; O = 3,44. a] Dựa vào gía trị hiệu độ âm điện của hai nguyên tử trong phân tử, hãy cho biết loại liên kết hóa học trong các phân tử chất sau: NaCl, HCl, CH4, O2 ? b] Sắp xếp các chất đó theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết ? Câu 8: Cho Na [Z = 11], Mg [Z = 12], Al [Z = 13], K [Z = 19]. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều giảm dần tính kim loại ? Câu 9: Cho phản ứng: NH3 + O2 N2 + H2O. a] Xác định chất khử và chất oxi hóa ? b] Cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron ? Câu 10: Hòa tan hoàn toàn a gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư. Sản phẩm thu được gồm 2,24 lít khí NO [đktc], muối Fe[NO3]3 và H2O. Tính giá trị của a ? PHẦN RIÊNG: PHẦN I: DÙNG CHO THÍ SINH HỌC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN. [từ câu 11 đến câu 12] Câu 11: X và Y là hai nguyên tố cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp, có tổng số điện tích hạt nhân nguyên tử là 16. Tìm số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố X, Y trong bảng tuần hoàn ? Câu 12: Cho 0,69 gam một kim loại nhóm IA tác dụng hoàn toàn với H2O dư, thu được 0,336 lít khí H2 [đktc]. Xác định tên kim loại đã dùng ? PHẦN II: DÙNG CHO THÍ SINH HỌC CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO. [từ câu 13 đến câu 14] Câu 13: Nguyên tố R có Z = 26. Viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn ? Nêu tính chất hóa học cơ bản của R ? Câu 14: Cho phản ứng: FexOy + HNO3 Fe[NO3]3 + NO2 + H2O. a] Cân bằng phản phương trình phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron ? b] Với giá trị nào của x, y thì phản ứng trên là phản ứng trao đổi ? [Cho H = 1, Li = 7, Be = 9, C = 12, N = 14, O = 16, F = 19, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, Si = 28, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, K = 39, Ca = 40, Br = 80, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137] Chú ý: Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn. ------------------ HẾT ------------------ CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 Đồng vị 81Br chiếm 100 – 54,5 = 45,5% = 79,83 0,5 2 a] Z = 16: Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p4. Của X2- : 1s22s22p63s23p6. X thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron, nhóm VIA vì có 6 electron lớp ngoài cùng. 0,5 b] X thuộc nhóm VIA nên hóa trị cao nhất đối với oxi là 6 Công thức oxit là XO3 Hóa trị trong hợp chất khí với hiđro 8 – 6 = 2 Công thức hợp chất khí với hiđro là XH2. 0,25 0,25 3 R2O5 R thuộc nhóm VA. Hóa trị trong hợp chất khí với hiđro là 8 – 5 = 3. Vậy công thức hợp chất khí với hiđro là RH3. %H = 100 – 91,176 = 8,824%. MR = 31. Vậy R là Photpho [P] 0,25 0,25 4 Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử R là 1s22s22p63s2. Vị trí của R: Ô thứ 12 ví có 12 electron, chu kì 3 ví có 3 lớp electron, nhóm IIA vì có 2 lectron lớp ngoài cùng. 0,5 5 a] Các phân tử HCl có thành phần đồng vị khác nhau: 1H35Cl; 1H37Cl; 2H35Cl; 2H37Cl 0,5 b] N2: Công thức electron. Công thức cấu tạo: N N H2O: Công thức electron. Công thức cấu tạo: H – O – H 0,25 0,25 6 Các phương trình biểu diễn sự hình thành các ion: Na Na+ + 1e. Mg Mg2+ + 2e. Al Al3+ + 3e. Cl + 1e Cl- O + 2e O2-. 0,5 7 a] NaCl = [3,16 – 0,93] = 2,23 > 1,7 Liên kết ion HCl = [3,16 – 2,20] = 0,96 < 1,7 Liên kết cộng hóa trị có cực. CH4 = [2,55 – 2,20] = 0,35 < 0,4 Liên kết cộng hóa trị không cực O2 = 0 Liên kết cộng hóa trị không cực 0,125 0,125 0,125 0,125 b] Các chất được sắp xếp theo chiều tăng độ phân cực: O2 < CH4 < HCl < NaCl 0,5 8 Na [Z = 11]: 1s22s22p63s1. Na thuộc chu kì 3 nhóm IA Mg [Z = 12]: 1s22s22p63s2. Mg thuộc chu kì 3 nhóm IIA Al [Z = 13]: 1s22s22p63s23p1. Al thuộc chu kì 3 nhóm IIIA K [Z = 19]: 1s22s22p63s23p64s1. K thuộc chu kì 4 nhóm IA. Ba nguyên tố Na, Mg và Al thuộc chu kì 3 nên tính kim loại giảm dần từ Na, Mg, Al Hai nguyên tố Na và K thuộc cùng nhóm IA nên tính kim loại giảm dần từ K, Na Vậy Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần là K, Na, Mg, Al 0,25 0,25 9 NH3 + O2 N2 + H2O. a] + + Số oxi hóa của N từ -3 lên 0 là chất khử, của oxi từ 0 xuống -2 là chất oxi hóa 0,25 b] 2 2 + 3e.2 3 + 2e.2 2 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O. 0,5 10 Fe + 4HNO3 Fe[NO3]3 + NO + 2H2O Từ phương trình phản ứng ta có: nFe = nNO = 2,24:22,4 = 0,1 [mol] a = mFe = 0,1.56 = 5,6 g. 0,25 0,5 11 Giả sử ZX < ZY ZX < 16:2 = 8 < ZY. Vậy X thuộc chu kì nhỏ. Chu kì nhỏ có 8 nguyên tố, nên ta có phương trình: ZY – ZX = 8. Mặt khác, tổng điện tích hạt nhân của 2 nguyên tử bằng 16, nên ta có phương trình: ZX + ZY = 16. Vậy ta có hệ phương trình: ZY – ZX = 8. ZX = 4 X là Be ZX + ZY = 16. ZY = 12 Y là Mg 0,75 0,75 12 Gọi R là kim loại nhóm IA. PTPU: 2R + 2H2O 2ROH + H2. Từ phương trình phản ứng ta có nR = 2nH2 = 2.0,336: 22,4 = 0,03 [mol] MR = 0,69: 0,03 = 23 g/mol. R là Na 0,5 0,5 0,5 13 a] R có Z = 26. Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của R: Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. 0,5 0,5 b] Tính chất hóa học cơ bản của R: Tính kim loại. Công thức oxit: RO và R2O3. Công thức hiđroxit R[OH]2 và R[OH]3. Oxit và hiđroxit có tính bazơ. 0,5 14 FexOy + HNO3 Fe[NO3]3 + NO2 + H2O. a] + [NO3]3 + + H2O. 1 x x + [3x – 2y]e [3x – 2y] +1e FexOy + [6x – 2y]HNO3 xFe[NO3]3 + [3x – 2y]NO2 + [3x – y]H2O. 0,5 0,5 b] Để phản ứng trên là phản ứng trao đổi thì +2y/x = +3. Hay 2y = 3x. x = 2, y = 3 0,5 Chú ý: Học sinh làm theo phương pháp khác mà kết quả đúng thì vẫn cho

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề