Phép thử đánh giá cảm quan thị hiếu chuyên gia năm 2024

SVTH: Nhóm 1 MSSV Trần Thị Cẩm Tiên 19116135 Phan Ngân Hà 19116076 Võ Văn Đô 19116075 Khổng Minh Anh 19116064

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2022

BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤSTT HỌ VÀ TÊN MSSV NHIỆM VỤMỨC ĐỘHOÀN THÀNH(%)

1 Trần Thị Cẩm Tiên 19116135 BÀI 1 (TN 2) 100 2 Phan Ngân Hà 19116076 BÀI 3 100 3 Võ Văn Đô 19116075 BÀI 2 100 4 Khổng Minh Anh 19116064 BÀI 1 (TN 2) 100

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊNNỘI DUNG TRÌNH BÀY TỔNGĐIỂM.........................................................................................................................................

Ký tên

MỤC LỤC

BÀI 1. CÁC PHÉP THỬ HUẤN LUYỆN CẢM GIÁC ......................................................... 1. THÍ NGHIỆM 2: KIỂM TRA NGƯỠNG CẢM GIÁC VỊ ........................................ 1. Mục đích thí nghiệm.................................................................................................. 1. Cơ sở thí nghiệm........................................................................................................ 1. Đối tượng người thử.................................................................................................. 1. Cách tiến hành............................................................................................................ 1.4. Nguyên tắc thí nghiệm............................................................................................ 1.4. Chuẩn bị mẫu và dụng cụ...................................................................................... 1.4. Mã hóa mẫu............................................................................................................. 1.4. Trật tự trình bày mẫu............................................................................................. 1.4. Tiến hành thí nghiệm.............................................................................................. 1. Kết quả và bàn luận................................................................................................... 1.5. Kết quả..................................................................................................................... 1.5. Bàn luận...................................................................................................................

MỤC LỤC BẢN

Bảng 2. 1 Bảng kết quả thu được từ đợt đánh giá...............................................................

Hình 2. Sơ đồ thiết kế tiến trình bài đánh giá...................................................................

dẫn và trả lời, giám sát hội đồng cảm quan. Phan Ngân Hà Phát phiếu trả lời, phục vụ mẫu. Võ Văn Đô Hướng dẫn người thử, phục vụ mẫu. Trần Thị Cẩm Tiên Chuẩn bị mẫu, rót mẫu, xử lý số liệu vàviết báo cá

1.4. Nguyên tắc thí nghiệm Người thử sẽ nhận lần lượt 9 tổ hợp, mỗi tổ hợp có 2 mẫu đã mã hóa gồm một mẫu là có bổ sung sucrose theo một nồng đã nhất định (theo nồng độ của Bảng 1) và một mẫu nước, sau đó nếm và chỉ ra mẫu trội hơn về vị ngọt so với mẫu còn lại. Ghi mã của mẫu trội hơn vào phiếu trả lời.

1.4. Chuẩn bị mẫu và dụng cụ Bảng 1. 1 Nồng độ mẫu thử của thí nghiệm kiểm tra ngưỡng cảm giác vị

Mẫu Sucrose ST T

Nồng độ (g/l)

Ký hiệu 1 0 A 2 1 B 3 1 C 4 2 D 5 2 E 6 3 F 7 4 G 8 5 H 9 6 I  Pha dung dịch đường sucrose Cân 0 sucrose, hòa tan với 500mL nước lọc đun sôi để nguội được mẫu A. Cân 2g sucrose, hòa tan với 500mL nước lun đun sối để nguội được mẫu B. Cân 3g sucrose, hòa tan với 500mL nước đun sôi để nguội được mẫu C. Cân 4g sucrose, hòa tan với 500mL nước đun sôi để nguội được mẫu D. Cân 5g sucrose, hòa tan với 500mL nước đun sôi để nguội được mẫu E. Cân 6g sucrose, hòa tan với 500mL nước đun sôi để nguội được mẫu F. Cân 8g sucrose, hòa tan với 500mL nước đun sôi để nguội được mẫu G.

Cân 10g sucrose, hòa tan với 500mL nước đun sôi để nguội được mẫu H. Cân 12g sucrose, hòa tan với 500mL nước đun sôi để nguội được mẫu I.  Dụng cụ thí nghiệm Bảng 1. 2 Dụng cụ dùng cho thí nghiệm kiểm tra ngưỡng cảm giác vị

STT Dụng cụ Số lượng 1 Ly thủy tinh 90 2 Giấy dán nhãn 1 cuộn 3 Bút bi 5 4 Phiếu hướng dẫn 5 5 Phiếu trả lời 5  Chuẩn bị mẫu Chuẩn bị 45 mẫu dung dịch sucrose trong đó mỗi nồng độ gồm 5 mẫu và 45 mẫu nước trắng. Rót mẫu vào ly thủy tinh sạch giống nhau. Thể tích mỗi mẫu là 15ml và phải đồng đều về màu sắc và nhiệt độ. Sau đó sẽ được dãn nhãn theo Bảng 1. Lưu ý: Trong quá trình chuẩn bị mẫu, mọi thông tin liên quan tới mẫu đều được đảm bảo không được để người thử biết bằng việc ngăn cách giữ khu vực chuẩn bị mẫu và khu vực thử mẫu, người thử không được phép đi vào khu vực thử mẫu và quá trình chuẩn bị được diễn ra một cách có kế hoạch và mọi thông tin đều được trao đổi giữ các kỹ thuật viên.

1.4. Mã hóa mẫu Bảng 1. 3 Mã hóa mẫu ngưỡng cảm giác vị ngọt

ST T Nồng độ (g/l) Ký hiệu

Mẫu 1 (Sucrose)

Mẫu 2 (Nước) Tổ hợp 1 0 A 534 138 534, 138 2 1 B 236 923 236, 923 3 1 C 301 407 301, 407 4 2 D 473 824 473, 824 5 2 E 136 707 136, 707 6 3 F 629 528 629, 528 7 4 G 734 286 734, 286 8 5 H 825 692 825, 692 9 6 I 964 375 964, 375

Tiên 5 Đặng Minh Huy Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 9/ 6 Đào Nhật Kha S S S Đ Đ Đ Đ Đ Đ 6/ 7 Trần Hưng Phi Hùng

Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ S 8/

8 Huỳnh Tấn Duy Đ Đ Đ S S Đ Đ Đ Đ 7/ 9

Nguyễn Thị Thúy Vy

Đ Đ Đ Đ Đ S S S S 5/10

Nguyễn Thị Như Quỳnh

Đ S S Đ Đ Đ Đ Đ Đ 7/

11 Hà Thị Sanh Đ Đ S Đ S S Đ Đ Đ 6/ 12 Phạm Đạt Thành Đ S S Đ S Đ Đ Đ Đ 6/ 13 Lê Thanh Hải Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 9/ 14 Trần Ngọc Quý S S S S S S Đ S S 1/ 15 Nguyễn Thị Huyền Trang

S S S S S S Đ S Đ 2/16

Hồ Ngọc Minh Thư

Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 9/17

Vương Phạm Cẩm Uyên

S S S S S Đ Đ Đ Đ 4/18

Nguyễn Thị Cẩm Duyên

S Đ Đ Đ S Đ Đ Đ Đ 7/

Chú thích:

Đ: Câu trả lời đúng

S: Câu trả lời sai

 Xử lý kết quả

Tổng số câu trả lời nhận được: 162

Số câu trả lời đúng: 115

Số câu trả lời sai: 47

Phần trăm câu trả lời đúng của phép thử:

Phần trăm câu trả lời sai của phép thử:

Bảng 1. 6 Tổng hợp ngưỡng cảm nhận của các thành viên trong lớp thí nghiệm

STT Họ và Tên Ngưỡng nhận - 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. - BÀI 3: PHÉP THỬ THỊ HIẾU .............................................................................................. - 1. Tổng quan ........................................................................................................................ - 1. Tổng quan về phép thử thị hiếu.............................................................................. - 1. Tổng quan về phép thử cho điểm........................................................................... - 2. Mô tả thí nghiệm ............................................................................................................. - 2. Mục đích thí nghiệm................................................................................................ - 2. Đặt vấn đề................................................................................................................. - 3. Cách tiến hành ................................................................................................................. - 3. Phân công công việc................................................................................................. - 3. Đối tượng người thử................................................................................................ - 3. Khu vực thử.............................................................................................................. - 3. Chuẩn bị mẫu........................................................................................................... - 3.4 Giới thiệu chung về sản phẩm trà túi lọc............................................................. - 3.4. Dụng cụ và quy trình chuẩn bị mẫu.................................................................... - 3.4. Mã hoá mẫu........................................................................................................... - 3.4. Chuẩn bị phiếu chuẩn bị...................................................................................... - 3.4. Chuẩn bị phiếu hướng dẫn, phiếu khảo sát và phiếu trả lời............................. - 3. Tiến hành thí nghiệm............................................................................................... - 4. Kết quả thí nghiệm .......................................................................................................... - 4. Kết quả phiếu khảo sát............................................................................................ - 4. Kết quả phiếu trả lời................................................................................................ - 4. Xử lý số liệu.............................................................................................................. - TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... - Bảng 1. 1 Nồng độ mẫu thử của thí nghiệm kiểm tra ngưỡng cảm giác vị.......................... - Bảng 1. 2 Dụng cụ dùng cho thí nghiệm kiểm tra ngưỡng cảm giác vị................................ - Bảng 1. 3 Mã hóa mẫu.............................................................................................................. - Bảng 1. 4 Trật tự trình bày mẫu trong thí nghiệm kiểm tra ngưỡng cảm giác vị............... - trong lớp thí nghiệm................................................................................................................. Bảng 1. 5 Số liệu thu được sau khi tiến hành đánh giá ngưỡng vị giác của các thành viên - Bảng 1. 6 Tổng hợp ngưỡng cảm nhận của các thành viên trong lớp thí nghiệm.............. - Bảng 1. 7 Mẫu thử của thí nghiệm xếp dãy về cường độ vị................................................ - Bảng 1. 8 Các dụng cụ sử dụng cho thí nghiệm xếp dãy về cường độ vị........................... - Bảng 1. 9 Mã hóa mẫu của thí nghiệm xếp dãy cường độ vị............................................... - Bảng 1. 10 Trật tự trình bày mẫu của thí nghiệm xếp dãy cường độ vị............................. - Bảng 1. 11 Kết quả thu được sau khi tiến hành thí nghiệm................................................ - Bảng 1. 12 Phiếu chuẩn bị phép thử kiểm tra ngưỡng cảm giác vị ngọt........................... - Bảng 1. 13 Phiếu hướng dẫn và trả lời phép thử kiểm tra ngưỡng cảm giác vị ngọt....... - Bảng 1. 14 Phiếu chuẩn bị cho thí nghiệm 2...................................................................... - Bảng 1. 15 Phiếu trả lời thí nghiệm 2................................................................................. - Bảng 2. 1 Bảng kết quả thu được từ đợt đánh giá............................................................... - Bảng 2. 2 So sánh kết quả với phép thử 2-3.......................................................................... - Bảng 3. 1 Phân công công việc của từng thành viên nhóm................................................. - Bảng 3. 2 Danh sách dụng cụ trong phép thử...................................................................... - Bảng 3. 3 Các mẫu trà túi lọc được mã hoá.......................................................................... - Bảng 3. 4 Kết quả phiếu trả lời của phép thị hiếu cho điểm............................................... - Bảng 3. 5 Kết quả thu được từ phiếu trả lời của phép thử cho điểm................................. - Bảng 3. 6 Xử lý số liệu phép thị hiếu cho điểm theo ANOVA bằng phần mềm excel....... - Bảng 3. 7 Kết quả giá trị điểm trung bình bằng phương pháp thị hiếu cho điểm............ - Bảng 3. 8 Kết quả cho điểm của người thử đối với 4 mẫu trà túi lọc................................. - Bảng 3. 9 Sự khác nhau về mức độ ưa thích của các mẫu.................................................. - Bảng 3. 10 Xử lý số liệu theo ANOVA bằng phần mềm excel............................................. - Hình 2 Sản phẩm nghiên cứu Trà Ô long túi lọc............................................................... DANH MỤC HÌN - Hình 2. Sơ đồ thiết kế tiến trình bài đánh giá................................................................... - Hình 3. 1 Trà túi lọc vị đào Coop Select................................................................................ - Hình 3. 2 Trà túi lọc vị nhài Coop Select.............................................................................. - Hình 3. 3 Trà túi lọc vị gừng Coop Select............................................................................. - Hình 3. 4 Trà olong Phúc long............................................................................................... - ................................................................................................................................................... Hình 3. 5 Biểu đồ thể hiện tỉ lệ phần trăm sinh viên sử dụng trà túi lọc trong 1 tháng qua - qua............................................................................................................................................ Hình 3. 6 Biểu đồ thể hiện tỉ lệ phần trăm các hãng trà mà sinh viên đã từng sử dụng - trà túi lọc.................................................................................................................................. Hình 3. 7 Biểu đồ thể hiện tỉ lệ phần trăm tiêu chí mà sinh viên chọn lựa ưu tiên khi mua - Hình 3. 8 Biểu đồ thể hiện tỉ lệ phần trăm sinh viên chọn loại trà túi lọc......................... - Hình 3. 9 Biểu đồ thể hiện tỉ lệ phần trăm sinh viên chọn các loại hương vị trà túi lọc... - Hình 3. 10 Biểu dồ thể hiện tỉ lệ phần trăm về tần suất sử dụng trà túi lọc...................... - Hình 3. 11 Biểu đồ thể hiện tỉ lệ phần trăm về thời điểm sử dụng trà túi lọc.................... - Hình 3. 12 Biểu đồ thể hiện tỉ lệ phần trăm về việc lựa chọn bao bì của sinh viên........... - Hình 3. 13 Phiếu chuẩn bị của phép thử cho điểm.............................................................. - Hình 3. 14 Phiếu trả lời của phép thử cho điểm................................................................... - 1 Khổng Minh Anh 0. biết - 2 Phan Ngân Hà 0. - 3 Võ Văn Đô 0. - 4 Trần Thị Cẩm Tiên 0. - 5 Đặng Minh Huy 0. - 6 Đào Nhật Kha 2. - 7 Trần Hưng Phi Hùng 0. - 8 Huỳnh Tấn Duy 0. - 9 Nguyễn Thị Thúy Vi 0. - 10 Nguyễn Thị Như Quýnh 0. - 11 Hà Thị Sanh 0. - 12 Phạm Đạt Thành 0. - 13 Lê Thanh Hải 0. - 14 Trần Ngọc Quý 4. - 15 Nguyễn Thị Huyền Trang 4. - 16 Hồ Ngọc Minh Thư 0. - 17 Vương Phạm Cẩm Uyên 3. - 18 Nguyễn Thị Cẩm Duyên 1.

 Ngưỡng nhận biết của người thử cao ở 4/l nhưng đưa ra câu trả lời sai ở những ngưỡng nhận biết cao hơn. Nguyên nhân là do độ nhạy với vị ngọt kém nên khó cảm nhận được vị ngọt trong dung dịch. Có thể ngưỡng nhận biết ở 4. g/l là do họ đánh ngẫu nhiên với xác xuất 50%.

Ngoài ra, có một số nguyên nhân khác ảnh hưởng đến tính chính xác của tổng thể thí nghiệm như:

Do người thử

Người thử đã biết trước thông tin của mẫu (Lỗi thông tin). Người thử, biết trước được đường là chất kích thích trong thí nghiệm và một phần gây ảnh hưởng đến kết quả của thí nghiệm. Người thử bị ảnh hưởng bởi các tiến ồn, các bình luận bàn bạc của những người thử trước. Người thử không tuân theo hướng dẫn của người tổ chức cảm quan, thiếu nhiệt tình chỉ đánh giá cho có theo cảm tính, chưa thanh vị kĩ giữa các lần thử làm cho dư vị ngọt vẫn còn trong khoang miệng nên cảm nhận nồng độ vị mặn của các mẫu khác không chính xác.

Thời điểm tiến hành đánh giá vào lúc người thử giờ ăn trưa.

Do tổ chức đánh giá cảm quan

Quy trình mã hóa và phục vụ mẫu. Trật tự trình bày mẫu chưa hợp lí, các tổ hợp trình bày mẫu chưa có sự cân bằng, số lượng của mẫu có vị ngọt xuất hiện ở vị trí đầu tiên nhiều hơn số lượng mẫu không vị do đó làm cho người thử thích nghi với vị ngọt hoặc vị ngọt vẫn còn trong khoang miệng dẫn đến việc đánh giá sai. Người tổ chức chưa tạo được một môi trường cảm quan chuyên nghiệp, chưa kiểm soát được các thông tin về mẫu.  Biện pháp khắc phục:

Cần tổ chức buổi cảm quan trong một môi trường chuyên nghiệp, kiểm soát tốt các thông tin về mẫu không để lộ bất cứ thông tin nào cho người thử biết, cần kiểm soát thông tin đối với những người thử trước không để người thử sau nghe được bất cứ thông tin nào từ người thử trước.

Giám sát, theo dõi và nhắc nhỡ người thử không sử dụng điện thoại hay trao đổi trong quá trình đánh giá. Điều này giúp làm giảm sai số do lỗi xao nhãng. Điều chỉnh trật tự trình bày mẫu một cách hợp lí, cân bằng để số lần mẫu có vị ngọt xuất hiện đầu tiên bằng với số lần mẫu không vị xuất hiện đầu tiên, và nên để những mẫu có nồng độ vị ngọt cao thử ở giữa hoặc cuối quá trình cảm quan để không ảnh hưởng đến khả năng cảm nhận nồng độ vị ngọt của những mẫu có cường độ vị ngọt thấp. Cần hướng dẫn rõ ràng cụ thể cho người thử, cần có thời gian giữa các lần thử để người thử ổn định vị giác tránh người thử thử liên tục nhiều mẫu dẫn đến mệt mỏi làm ảnh hưởng đến kết quả của phép thử.

2. THÍ NGHIỆM 2: XẾP DÃY VỀ CƯỜNG ĐỘ VỊ

2. Mục đích thí nghiệm................................................................................................

Thiết kế phép thử (thảo luận, xác lập điều kiện, phương phaspp chuẩn bị mẫu, thiết kế được phiếu chuẩn bị và phiếu kết quả). Đánh giá đánh giá được cường độ vị tăng hay giảm dần của một chất ở mức độ cơ bản.

2. Đối tượng người thử Đối tượng người thử: các thành viên trong nhóm 3, gồm 4 thành viên Độ tuổi: 21 tuổi Sức khỏe: sức khỏe bình thường, không có tiền sử bệnh về các giác quan Người thử có khả năng nhận biết các vị cơ bản.

2. Cách tiến hành

2.3. Nguyên tắc của phép thử Ở phần phương pháp trình bày mẫu, chúng ta cần chú ý đến nhiệt độ, kích thước, thể tích mẫu, .... vì những yếu tố này sẽ ảnh hưởng đến cảm nhận của người thử. Người thử sẽ nhận được đồng thời 6 mẫu được xếp theo thứ tự đã được mã hóa ở

Trình bày mẫu

A B C D E F G

Mã mã mẫu

624 158 723 483 295 149 362

Bảng 1. 10 Trật tự trình bày mẫu của thí nghiệm xếp dãy cường độ vị

Mã người thử

Trình bày mẫu NaCl Mã hóa mẫu NaCl

1A, B, C, D,E, F, G624, 158, 723, 483, 295,149, 3622G, A, B, C,D, E, F362, 624, 158, 723, 483,295, 1493F, G, A, B,C, D, E149, 362, 624, 158, 723,483, 2954E, F, G, A,B, C, D295, 149, 362, 624, 158,723, 483

2.3. Điều kiện phòng thử Phòng đánh giá cảm quan phải sáng sủa, mát mẻ, sạch sẽ và không có mùi lạ. Phòng đánh giá cảm quan cần tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời. Nhiệt độ và độ ẩm phòng cảm quan cần phải đạt theo tiêu chuẩn của thế giới. Các bàn dùng cho người thử đánh giá cảm quan phải có màu trắng (có thể bọc bằng giấy dán hoặc bàn có thể bằng nhựa hay các loại vật liệu khác) nhưng không được có mùi. Mọi đồ dùng của của người thử không cần thiết thì nên để bên ngoài phòng để tránh mang theo mùi lạ vào phòng.

2.3. Thời gian và địa điểm tiến hành thí nghiệm Thời gian: 28/03/2022. Địa điểm: khu B, phòng thí nghiệm Đánh giá cảm quan, trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh. 2.3. Tiến hành thí nghiệm Để tiến hành thí nghiệm về xếp dãy cường độ vị, chúng tôi chia thành các bước tiến hành sau: Đầu tiên, chúng tôi chuẩn bị phiếu chuẩn bị và phiếu trả lời. Tiếp theo, chúng tôi tiến hành pha mẫu theo nồng độ đã cho ở bảng 1, sau đó, rót mẫu theo thứ tự đã được mã hóa ở bảng 1. Tiếp theo, chúng tôi chuẩn bị dụng cụ và mờ người thử vào vị trí đánh giá của mình. Người thử sẽ được xếp ngồi vào các buồng thử riêng biệt để tránh việc sao nhãn, bàn bạc hay giao tiếp với người bên cạnh để tránh đưa ra kết quả không chính xác. Sau khi người thử ổn định vị trí, chúng tôi sẽ giới thiệu và hướng dẫn người thử cách tiến hành đánh giá. Sau đó, phục vụ mẫu cho người thử. Cuối cùng, người thử thử mẫu đã được mã hóa và đưa ra câu trả lời. 2. Kết quả. Bảng 1. 11 Kết quả thu được sau khi tiến hành thí nghiệm Mã ngườ i thử

Trình bày mẫu NaCl

Mã hóa mẫu NaCl Câu trả lời đúng Câu trả lời nhận được

1A, B, C, D,E, F, G624, 158, 723, 483,295, 149, 362624, 158, 723, 483,295, 149, 362624, 723, 158, 483, 295,149, 3622G, A, B, C,D, E, F362, 624, 158, 723,483, 295, 149624, 158, 723, 483,295, 149, 362624, 723, 158, 483, 295,149, 3623F, G, A, B,C, D, E149, 362, 624, 158,723, 483, 295624, 158, 723, 483,295, 149, 362624, 158, 723, 483, 295,149, 3624 E, F, G, A,B, C, D295, 149, 362, 624,158, 723, 483624, 158, 723, 483,295, 149, 362624, 158, 723, 483, 295,362, 149

Ngoài ra, ngưỡng vị giác của mỗi người là khác nhau và cộng thêm nồng độ chất tan thấp nên có thể người thử sẽ cảm nhận sai.  Giải pháp

Đối với người tổ chức đánh giá cảm quan Phải bố chí môi trường cảm quan cô lập, yên tĩnh, không sắp xếp hai người thử ngồi gần nhau, người hướng dẫn phải hướng dẫn rõ ràng, cụ thể từng bước để người thử không hiểu sai. Người tổ chức không được để lộ thông tin mã hóa cho người thử biết để tránh người thử đoán câu trả lời. Lưu ý, khi tổ chức đánh giá cảm quan, người tổ chức cần chuẩn bị nước thanh vị không màu, không vị. Đối với người thử Người thử không được bàn bạc hay phán đoán câu trả lời, hoặc thảo luận với người bên cạnh. Người thử cần tập chung để cảm nhận cho chính xác, sau khi thử một mẫu cần thanh vị kĩ sao cho không còn dư âm của mẫu vừa thử để đánh giá mẫu tiếp theo đúng và chính xác hơn.

3. TÀI LIỆU THAM KHẢO Phạm Thị Hoàn, 2020, Hướng dẫn Thực hành Đánh giá cảm quan Hà Duyên Tử, 2006, Kỹ thuật phân tích cảm quan thực phẩm, NXB Khoa học và Kỹ thuật Nguyễn Hoàng Dũng, 2005, Giáo trình Thực hành Đánh giá cảm quan.

4. PHỤ LỤC

4. Phụ lục TN 2. Bảng 1. 12 Phiếu chuẩn bị phép thử kiểm tra ngưỡng cảm giác vị ngọt

Phòng thí nghiệm Phân tích cảm quan PHIẾU CHUẨN BỊ Phép thử kiểm tra ngưỡng cảm giác vị ngọt Ngày thử: 28/03/2022 Tính chất: Vị ngọt

STT

Mẫu 1 (Sucrose) Mẫu 2 (Nước) Nồng độ Ký hiệu Mã sử dụng Mã sử dụng Tổ hợp 1 0 A 534 138 534, 2 1 B 236 923 236, 923 3 1 C 301 407 301, 407 4 2 D 473 824 473, 824 5 2 E 136 707 136, 707 6 3 F 629 528 629, 528 7 4 G 734 286 734, 286 8 5 H 825 692 825, 692 9 6 I 964 375 964, 375