Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 tuần 11

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 tuần 11

2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Tính:

a) 204 x 3 + 97 = ?

A. 790     B. 709     C. 700

b) 118 x 6 - 78 = ?

A. 700     B. 600     C. 630

c) 103 x 2 x 3 = ?

A. 681     B 618     C. 670

d) 146 x 5 - 130 = ?

A. 600     B. 700     C. 750

3. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Tìm $x$:

a) $x$ : 6 = 97 + 21. Giá trị của $x$ là:

708

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 tuần 11
     718
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 tuần 11
     728
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 tuần 11

b) $x$ : 4 = 34 x 3. Giá trị của $x$ là:

400

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 tuần 11
     408
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 tuần 11
     418
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 tuần 11

Phần II: Trình bày lời giải các bài toán

1. Lớp 3A có 36 học sinh, $\frac{1}{4}$ số học sinh của lớp là nam. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn nữ?

Bài giải:

...................................................

...................................................

2. Một tủ sách có 8 ngăn, mỗi ngăn có 102 quyển. Hôm nay cô thủ thư cho mượn $\frac{1}{3}$ số sách trong tủ. Hỏi cô cho mượn bao nhiêu quyển sách?

Bài giải:

....................................................

.....................................................

3. Tính:

a) 103 x 4 + 47 = ................   b) 115 x 4 - 96 = ....................

                         = .................                          = ....................

c) 117 x 7 + 93 = ................   d) 42 x 2 x 3 = ....................

                         = ................                        = ....................

4. Một mảnh vài dài 6m, đem cắt thành từng mảnh dài 1m. Hỏi phải cắt mấy lần?

Bài giải:

.....................................................

.....................................................

Đề bài

I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Biết \(x\)  :  13  =  5  +  3. Giá trị của \(x\) là:

A. 103                                          B. 104

C. 105                                          D. 110

Câu 2: Tính: 214   ×  3  –  46 = ………

A. 596                                         B. 597

C. 598                                         D. 599

Câu 3: Một cửa hàng có 26kg gạo nếp. Số gạo tẻ gấp 8 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki–lô–gam gạo tẻ?

A. 108kg                                    B. 208kg

C. 308kg                                    D. 408kg

Câu 4: 32 gấp 8 mấy lần ?                    

A. 3 lần                                       B. 4 lần

C. 5 lần                                       D. 6 lần

Câu 5: Lớp 3A có 4 tổ, mỗi tổ 8 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn?

A. 12 bạn                                    B. 22 bạn

C. 32 bạn                                    D. 34 bạn

Câu 6: Tìm tích của số nhỏ nhất có 3 chữ số giống nhau và số lớn nhất có 1 chữ số.

A. 900                                        B. 998

C. 999                                        D. 990

Câu 7: Tính:    104   ×  7  +  28  =…..

A. 754                                       B. 755

C. 756                                       D. 757

Câu 8: Một con chó cân nặng 16kg, một con thỏ cân nặng 4kg. Hỏi con chó cân nặng gấp mấy lần con thỏ?

A. 1 lần                                        B. 2 lần

C. 3 lần                                        D. 4 lần

II. Phần 2. Giải các bài toán sau:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a)        117  ×  3

           ……………

           ……………

           ……………

          118  ×  7 

           ……………

           ……………

           ……………

          205  ×  4

          ……………

          ……………

          ……………

b)        341  ×  3

            …………… 

            ……………

            ……………

           110  ×  8

            …………… 

            ……………

            ……………

           214  ×  4

            …………… 

            ……………

            ……………

Bài 2: Tìm \(x\), biết:

     \(x\)   :   7    =   123

    ………………………….

    ………………………….

     \(x\)   :    4    =   227 

    ………………………….

    ………………………….

Bài 3: Có 4 thùng dầu, mỗi thùng chứa 127\(l\) dầu. Người ta đã lấy ra 205\(l\) từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?  

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Đáp số:………………………… 

Lời giải chi tiết

I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: 

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép tính bên phải dấu bằng trước.

- Tìm \(x\) : \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:

\(x\)  :  13  =  5  +  3

\(x\)   :  13  =  8

\(x\)            =  8 × 13

\(x\)            =  104

=> Đáp án cần chọn là B.

Câu 2:

Phương pháp giải:

Biểu thức có phép nhân và phép trừ thì thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.

Cách giải:

             214  ×  3  –  46

             =  642  – 46     

             =      596

=> Đáp án cần chọn là A.

Câu 3:

Phương pháp giải:

- Dạng toán gấp một số lên nhiều lần.

- Số kg gạo tẻ = số kg gạo nếp  ×  8.

Cách giải:

Bài giải

Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ là:

26  ×  8 = 208 (kg)

                             Đáp số: 208kg.

=> Đáp án cần chọn là B.

Câu 4:

Phương pháp giải:

Dạng toán giảm đi một số lần: Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta chia số đó cho số lần.

Cách giải:

32 : 8 = 4 (lần)

Vậy 32 gấp 8 là 4 lần.

=> Đáp án cần chọn là B.

Câu 5:   

Phương pháp giải:

Số bạn lớp 3A = số bạn của mỗi tổ  ×  4.

Cách giải:

Bài giải

Lớp 3A có số bạn là:

8  ×  4 = 32 (bạn)

                Đáp số: 32 bạn.

=> Đáp án cần chọn là C.

Câu 6:   

Phương pháp giải:

- Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số giống nhau và số lớn nhất có 1 chữ số.

- Nhân hai số trên với nhau.

Cách giải: 

Số nhỏ nhất có 3 chữ số giống nhau là 111.

Số lớn nhất có 1 chữ số là 9.

Tích của số nhỏ nhất có 3 chữ số giống nhau và số lớn nhất có 1 chữ số là:

                111  ×  9 = 999

Vậy số cần tìm là 999.

=> Đáp án cần chọn là C.

Câu 7:

Phương pháp giải:

Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau.

Cách giải 

             104   ×  7  +  28

             =   728   +  28   

             =         756

=> Đáp án cần chọn là C.

Câu 8:

Phương pháp giải:

- Dạng toán giảm đi một số lần.

- Để tìm con chó cân nặng gấp số lần con thỏ ta lấy cân nặng con chó chia cho cân nặng của con thỏ.

Cách giải:

Bài giải

Con chó cân nặng gấp số lần con thỏ là:

16  :  4 = 4 (lần)

                  Đáp số: 4 lần.

=> Đáp án cần chọn là D.

II. Phần 2. Giải các bài toán sau:

Bài 1:

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo cột dọc.

Cách giải:

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 tuần 11
 

Bài 2:

Phương pháp giải:

\(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải: 

\(x\)  :   7    =   123

\(x\)            =   123  ×  7

\(x\)            =   861

\(x\)   :    4    =   227       

\(x\)              =   227   ×  4   

\(x\)              =   908        

Bài 3:

Phương pháp giải:

- Tìm số lít dầu ở 4 thùng dầu ta lấy số dầu ở mỗi thùng nhân với 4.

- Tìm số lít dầu còn lại ta lấy số dầu ở 4 thùng trừ đi số dầu đã lấy ra.

Cách giải:

Bài giải

4 thùng có số lít dầu là:

127  ×  4 = 508 (\(l\))

Số lít dầu còn lại là:

508 – 205 = 303 (\(l\))

                               Đáp số: 303 lít dầu.

Loigiaihay.com