Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh

09:17:3829/01/2019

Vậy lưu huỳnh S có những tính chất hoá học và tính chất vật lý nào, lưu huỳnh được ứng dụng và điều chế ra sao? chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

* Sơ lược về lưu huỳnh (S)

  • Ký hiệu hoá học: S
  • Khối lượng nguyên tử: 32
  • Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4

I. Tính chất vật lý của lưu huỳnh

- Là chất bột màu vàng, không tan trong nước. S có 6e ở lớp ngoài cùng → dễ nhận 2e thể hiện tính oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa của S yếu hơn so với O.

II. Tính chất hoá học của lưu huỳnh (S)

- Các mức oxi hóa có thể có của S: -2, 0, +4, +6. Ngoài tính oxi hóa, S còn có tính khử.

1. Lưu huỳnh tác dụng với hiđro (H)                

H2 + S 

Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh
H2S

2. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại

+ S tác dụng với nhiều kim loại → muối sunfua (trong đó kim loại thường chỉ đạt đến hóa trị thấp).

+ Hầu hết các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao.

2Na + S 

Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh
Na2S

Hg + S 

Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh
HgS 

 (phản ứng xảy ra ở ngay nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)

- Muối sunfua được chia thành 3 loại:

     + Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.

     + Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS...

     + Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S...

Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.

3. Lưu huỳnh tác dụng với oxi (thể hiện tính khử)                  

S + O2 

Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh
SO2

S + 3F2 

Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh
 SF6

4. Lưu huỳnh tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh

S + 2H2SO4 đặc 

Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh
3SO2 + 2H2O

S + 4HNO3 đặc 

Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh
2H2O + 4NO2 + SO2↑

III. Ứng dụng của lưu huỳnh (S)

- Là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp: 90% dùng để sản xuất H2SO4. 10% để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu và chất diệt nấm nông nghiệp...

IV. Bài tập lưu huỳnh (S)

Bài 1 trang 132 sgk hóa 10: Lưu huỳnh tác dụng với aixt sunfuric đặc, nóng:

S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O

Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:

 A. 1 : 2.     B. 1 : 3.     C. 3 : 1.     D. 2 : 1.

Chọn đáp án đúng.

Lời giải bài 1 trang 132 sgk hóa 10:

* Đáp án: D đúng.

- S là chất khử (chất bị oxi hóa) ⇒ Số nguyên tử S bị oxi hóa là 1

- H2SO4 là chất oxi hóa (chất bị khử) ⇒ Số nguyên tử S bị khử là 2

⇒ tỉ lệ số nguyên tử S bị khử: số nguyên tử S bị oxi hóa là: 2:1

Bài 2 trang 132 sgk hoá 10: Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?

A. Cl2 , O3, S.    B. S, Cl2, Br2.

C. Na, F2, S.     D. Br2, O2, Ca.

* Lời giải bài 2 trang 132 sgk hoá 10:

* Đáp án: B đúng.

Bài 4 trang 132 sgk hóa 10: Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650g bột kẽm và 0,224g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất nào trong ống nghiệm? Khối lượng là bao nhiêu?

* Lời giải bài 4 trang 132 sgk hóa 10:

- Theo bài ra, ta có: nZn = 0,65/65 = 0,01 mol. nS = 0,224/32 = 0,007 mol.

- Phương trình hóa học của phản ứng

Zn + S

Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh
 ZnS

⇒ S phản ứng hết, Zn phản ứng dư

⇒ nZn phản ứng = 0,007 mol ⇒ nZnS = 0,007 mol.

⇒ Khối lượng các chất sau phản ứng:

 mZn dư = (0,01 – 0,007).65 = 0,195g.

 mZnS = 0,007.97 = 0,679g.

Bài 5 trang 132 sgk hóa 10: 1,10g hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28g bột lưu huỳnh.

a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu, theo:

- lượng chất.

- khối lượng chất.

* Lời giải bài 5 trang 132 sgk hóa 10:

a) Phương trình hóa học của phản ứng

Fe + S → FeS         (1)

2Al + 3S → Al2S3    (2)

b) Gọi số mol của Fe và Al lần lượt là x, y (mol).

- Theo PTPƯ (1) ⇒ nS (1) = nFe = x (mol).

- Theo PT ⇒ nS (2) = (3/2).nAl = (3/2).y (mol)

⇒ nS = x + (3/2).y = 0,04 mol. (*)

- Mà theo bài ra: mhh = 56x + 27y = 1,1 (g). (**)

- Giải hệ phương (*) và (**) ta được: x = 0,01 (mol), y= 0,02 (mol).

Tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu:

mAl = 0,02 x 27 = 0,54g

mFe = 0,01 x 56 = 0,56g.

* Tính theo khối lượng chất, ta được:

 %mAl = (0,54/1,1).100% = 49,09%

 %mFe = 100% - 49,09% = 50,91%

* Tính theo lượng chất, ta được:

 %nAl = (0,02/(0,01+0,02)).100% = 66,67%

 %nFe = (0,01/(0,01+0,02)).100% = 33,33%

Hy vọng với bài viết hệ thống lại kiến thức về tính chất hoá học của lưu huỳnh (S) và bài tập về lưu huỳnh ở trên hữu ích với các em. Mọi thắc mắc và góp ý các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, hãy chia sẻ nếu thấy bài viết hay nhé, chúc các em học tập tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 10 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 10 Lý thuyết và Bài tập

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh

Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh

  • namcungngocthanh
  • Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh
  • 09/04/2020

  • Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh
    Cảm ơn 3
  • Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh
    Báo vi phạm


XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 10 - TẠI ĐÂY

Trong các hợp chất của lưu huỳnh với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn (kim loại, hiđro…), nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa là -2.

Trong các hợp chất cộng hóa trị của lưu huỳnh với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn (oxi, clo…), nguyên tố S có số oxi hóa +4 hoặc +6.

Đơn chất lưu huỳnh số oxi hóa = 0 có số oxi hóa trung gian giữa -2 và +6. Khi lưu huỳnh tham gia phản ứng, nó thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.

2. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro

  • Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa, số oxi hóa của lưu huỳnh giảm từ 0 xuống -2.

Với điều kiện nhiệt độ cao, lưu huỳnh sẽ tác dụng với hidro và kim loại, tạo ra sản phẩm hidro sunfua hoặc sunfua. Phương trình phản ứng:

Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh

  • Lưu huỳnh thể hiện tính khử, số oxi hóa của lưu huỳnh tăng từ 0 lên +4 hoặc +6.

Khi tác dụng với thủy ngân ở điều kiện nhiệt độ cao sẽ tạo ra muối thủy ngân (II) sunfua. Phương trình phản ứng:

Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh

3. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim

Lưu huỳnh có thể tác dụng với một số phi kim (oxi, clo, flo…) ở điều kiện thích hợp. Trong các phản ứng này, lưu huỳnh thể hiện tính khử khi số oxi hóa tăng từ 0 lên +4 hoặc +6.

Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh

4. Ứng dụng của lưu huỳnh

Trong nhiều ngành công nghiệp, lưu huỳnh là nguyên quan trọng dùng để:

  • Điều chế axit sunfuric: 90%
  • Dùng để lưu hóa caosu, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, chất trừ sâu…:10%
5. Sản xuất lưu huỳnh
  • Khai thác trong tự nhiên: Để có thể khai thác được lưu huỳnh trong tự nhiên, người ta dùng hệ thống thiết bị nén nước siêu nóng ở nhiệt độ 170 độ C vào mỏ lưu huỳnh để đẩy lưu huỳnh nóng lên trên mặt đất.
  • Sản xuất từ hợp chất:
    Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh

Phương trình oxi hóa của lưu huỳnh