Sinh năm 1964 là năm con gì


Những người sinh năm 1964 là tuổi Giáp Thìn. Tuổi (cầm tinh) con Rồng

Những người sinh năm 1964 có mệnh Hỏa. Chính xác là Phú đăng hỏa :
Tính cách người mệnh Hỏa :

Người mạng Hỏa yêu thích hành động và thường nắm vai trò lãnh đạo. Họ lôi kéo người khác, thường là vào rắc rối, vì họ không ưa luật lệ và bất chấp hậu quả. Tích cực — người có óc canh tân, khôi hài và đam mê. Tiêu cực — nóng vội, lợi dụng người khác và không mấy quan tâm đến cảm xúc.

Vật tượng trưng cho mệnh Hỏa :

Hình tượng mặt trời, nến đèn các loại tam giác, màu đỏ, vật dụng thủ công, tranh ảnh về mặt trời / lửa.

MỆNH HỎA HỢP XUNG VỚI MỆNH NÀO ?:

- Ngũ hành Tương sinh như sau: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. Như vậy người mệnh hỏa hợp với Mệnh Mộc và Mệnh Thổ - Ngũ hành tương khắc :Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc. Như vậy mệnh Hỏa khắc Mệnh Thủy, Mệnh Kim.

Mệnh Hỏa Trong Tự Nhiên :

Chỉ mùa hè, lửa và sức nóng. Có thể đem lại ánh sáng, hơi ấm và hạnh phúc, hoặc có thể tuôn trào, bùng nổ và sự bạo tàn. Ở khía cạnh tích cực, Hỏa tiêu biểu cho danh dự và sự công bằng; ở khía cạnh tiêu cực, Hỏa tượng trưng cho tính gây hấn và chiến tranh.

Xem hướng nhà hợp tuổi là một việc được cho là cực kỳ quan trọng. Bởi theo dân gian, nếu chọn được hướng nhà hợp tuổi gia chủ thì cuộc sống gia đình sẽ phất lên như “diều gặp gió”, còn nếu hướng nhà theo tuổi chồng hay vợ sai sẽ vướng phải khó khăn đủ điều. Hướng nhà mặt đất thì xem theo hướng cửa chính hướng ra ngoài, nhà chung cư thì xem theo hướng ban công , hoặc hướng tòa nhà. Hướng nhà tốt - xấu của những người sinh năm 1964 :
Nam Giới (Mệnh Nam) sinh năm 1964 hướng tốt - xấu :
Hướng Sinh khí(Tốt): Đông
Hướng Thiên y (Tốt): Đông nam
Hướng Diên niên ( Tốt): Bắc
Hướng Phục vị (Tốt): Nam
Hướng Tuyệt mệnh (Xấu): Tây bắc
Hướng Ngũ quỷ (Xấu): Tây
Hướng Lục sát (Xấu): Tây nam
Hướng Họa hại (Xấu): Đông bắc

Nữ Giới (Mệnh Nữ) sinh năm 1964 hướng tốt - xấu :
Hướng Sinh khí(Tốt): Tây
Hướng Thiên y (Tốt): Đông bắc
Hướng Diên niên ( Tốt): Tây nam
Hướng Phục vị (Tốt): Tây bắc
Hướng Tuyệt mệnh (Xấu): Nam
Hướng Ngũ quỷ (Xấu): Đông
Hướng Lục sát (Xấu): Bắc
Hướng Họa hại (Xấu): Đông nam

Hướng Sinh khí(Tốt): mang ý nghĩa sinh sôi, phát triển. Hướng nhà tượng trưng cho sự hanh thông, thuận lợi, đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.
Hướng Thiên y(Tốt): Biểu trưng cho cát khí, nhận được nhiều tài lộc, may mắn, luôn có sự phù trợ của quý nhân.
Hướng Diên niên (Tốt Phước đức): Sự hòa thuận, êm đẹp trong các mối quan hệ tình cảm, gia đình và công việc. Hoạt động dinh doanh cũng gặp nhiều tiến triển.
Hướng Phục vị(Tốt): Hóa giải những điều không may mắn, giúp cuộc sống luôn được thuận lợi, từ đó gặp nhiều may mắn.
Hướng tuyệt mệnh(Xấu): Mang nhiều hung khí, có ý nghĩa về sự chia lìa, bệnh tật và trắc trở. Đây là hướng nhà xấu nhất nên tránh.
Hướng Ngũ quỷ(Xấu): Dễ bị quấy rối bởi những điều không đâu, cuộc sống lận đận khó khăn. Cãi vả, thị phi là những điều khó tránh khỏi.
Hướng Lục sát(Xấu): Hướng về sự thiệt hại, mất mát, dễ bị đứt đoạn trong các mối quan hệ, bị trì hoãn công việc làm ăn.
Hướng Họa hại(Xấu): Mưu sự khó thành, dễ hao tài tán lộc, tình duyên trắc trở, dễ đối mặt với những điều không may mắn.

Các màu sắc phù hợp phong thủy với người sinh năm 1964 [Giáp Thìn] mệnh Hỏa là :
Màu bản mệnh (hợp): Tím, cam, đỏ, hồng
Màu tương sinh (hợp): Xanh lá cây
Cách màu sắc không hợp là : Đen, xanh nước biển

Chồng (Nam) sinh năm 1964 [Giáp Thìn] hợp với vợ (nữ giới) tuổi :

Nữ sinh năm 1959 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 1961 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1962 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 1967 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh năm 1968 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 1970 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1971 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 1976 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh năm 1977 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 1979 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1980 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.

Vợ (Nữ) sinh năm 1964 [Giáp Thìn] hợp với Chồng (nam giới) tuổi :

Nam sinh năm 1968 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 1967 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 1966 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1965 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nam sinh năm 1962 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 1959 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 1958 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 1957 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1956 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nam sinh năm 1953 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 1950 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 1949 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 1948 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1947 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.

Số tuổi hiện tại của người sinh năm 1964 là : 58 tuổi.

  • Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Năm sinh Tuổi Mệnh Giải nghĩa
1914 1974 Giáp Dần Mệnh Thủy Đại khê thủy
1913 1973 Quý Sửu Mệnh Mộc Tang thạch mộc
1912 1972 Nhâm Tý Mệnh Mộc Tang thạch mộc
1911 1971 Tân Hợi Mệnh Kim Thoa xuyến kim
1910 1970 Canh Tuất Mệnh Kim Thoa xuyến kim
1909 1969 Kỷ Dậu Mệnh Thổ Đại dịch thổ
1908 1968 Mậu Thân Mệnh Thổ Đại dịch thổ
1907 1967 Đinh Mùi Mệnh Thủy Thiên hà thủy
1906 1966 Bính Ngọ Mệnh Thủy Thiên hà thủy
1905 1965 Ất Tỵ Mệnh Hỏa Phú đăng hỏa
1904 1964 Giáp Thìn Mệnh Hỏa Phú đăng hỏa
1903 1963 Quý Mão Mệnh Kim Kim bạc kim
1902 1962 Nhâm Dần Mệnh Kim Kim bạc kim
1901 1961 Tân Sửu Mệnh Thổ Bích phượng thổ
1900 1960 Canh Tý Mệnh Thổ Bích phượng thổ
1899 1959 Kỷ Hợi Mệnh Mộc Bình địa mộc
1898 1958 Mậu Tuất Mệnh Mộc Bình địa mộc
1897 1957 Đinh Dậu Mệnh Hỏa Sơn hạ hỏa
1896 1956 Bính Thân Mệnh Hỏa Sơn hạ hỏa
1895 1955 Ất Mùi Mệnh Kim Sa trung kim
1894 1954 Giáp Ngọ Mệnh Kim Sa trung kim
1893 1953 Quý Tỵ Mệnh Thủy Trường lưu thủy
1892 1952 Nhâm Thìn Mệnh Thủy Trường lưu thủy
1891 1951 Tân Mão Mệnh Mộc Tùng bách mộc
1890 1950 Canh Dần Mệnh Mộc Tùng bách mộc
1889 1949 Kỷ Sửu Mệnh Hỏa Bích lôi hỏa
1888 1948 Mậu Tý Mệnh Hỏa Bích lôi hỏa
1887 1947 Đinh Hợi Mệnh Thổ Ốc thượng thổ
1886 1946 Bính Tuất Mệnh Thổ Ốc thượng thổ
1885 1945 Ất Dậu Mệnh Thủy Tuyền trung thủy
1884 1944 Giáp Thân Mệnh Thủy Tuyền trung thủy
1883 1943 Quý Mùi Mệnh Mộc Dương liễu mộc
1882 1942 Nhâm Ngọ Mệnh Mộc Dương liễu mộc
1881 1941 Tân Tỵ Mệnh Kim Bạch lạc kim
1880 1940 Canh Thìn Mệnh Kim Bạch lạc kim
1879 1939 Kỷ Mão Mệnh Thổ Thành đầu thổ
1878 1938 Mậu Dần Mệnh Thổ Thành đầu thổ
1877 1937 Đinh Sửu Mệnh Thủy Giản hạ thủy
1876 1936 Bính Tý Mệnh Thủy Giản hạ thủy
1875 1935 Ất Hợi Mệnh Hỏa Sơn đầu hỏa
1874 1934 Giáp Tuất Mệnh Hỏa Sơn đầu hỏa
1873 1933 Quý Dậu Mệnh Kim Kiếm phong kim
1872 1932 Nhâm Thân Mệnh Kim Kiếm phong kim
1871 1931 Tân Mùi Mệnh Thổ Lộ bàng thổ
1870 1930 Canh Ngọ Mệnh Thổ Lộ bàng thổ
1869 1929 Kỷ Tỵ Mệnh Mộc Đại lâm mộc
1868 1928 Mậu Thìn Mệnh Mộc Đại lâm mộc
1867 1927 Đinh Mão Mệnh Hỏa Lô trung hỏa
1866 1926 Bính Dần Mệnh Hỏa Lô trung hỏa
1865 1925 Ất Sửu Mệnh Kim Hải trung kim
1864 1924 Giáp Tý Mệnh Kim Hải trung kim
1863 1923 Quý Hợi Mệnh Thủy Đại hải thủy
1862 1922 Nhâm Tuất Mệnh Thủy Đại hải thủy
1861 1921 Tân Dậu Mệnh Mộc Thạch lựu mộc
1860 1920 Canh Thân Mệnh Mộc Thạch lựu mộc
1859 1919 Kỷ Mùi Mệnh Hỏa Thiên thượng hỏa
1858 1918 Mậu Ngọ Mệnh Hỏa Thiên thượng hỏa
1857 1917 Đinh Tỵ Mệnh Thổ Sa trung thổ
1856 1916 Bính Thìn Mệnh Thổ Sa trung thổ
1855 1915 Ất Mão Mệnh Thủy Đại khê thủy