So sánh từ vừng trong tiếng anh và tiếng việt năm 2024

Sẽ là một thử thách khi chúng ta bắt đầu học một loại ngôn ngữ khác với tiếng mẹ đẻ, chúng ta thường gặp những khó khăn như quen cách sử dụng, cách nói, giọng điệu của tiếng mẹ đẻ, vì thế mà việc học ngoại ngữ sẽ trở nên khó khăn. Để khắc phục nhược điểm đó chúng ta nên tìm hiểu giữa tiếng mẹ đẻ và ngoại ngữ có những đặc điểm gì khác nhau, cách sử dụng như thế nào là phù hợp. Người Việt học Tiếng Anh cũng vậy, nếu muốn học tốt Tiếng Anh bạn nên đọc qua bài vết sau để biết được Tiếng Việt và Tiếng Anh khác nhau ở những điểm nào và tìm cách khắc phục, mời bạn tham khảo qua.

NGỮ ÂM

Người Việt chúng ta dùng tiếng mẹ đẻ bằng cách ghép các từ lại với nhau để tạo thành câu văn và đoạn văn. Bản chất từ vựng Tiếng Việt khác Tiếng Anh ở chỗ không có âm gió, âm cuối, nối âm. Ví dụ, các phụ âm “p”, “t”, “k”, “ch”, “th” trong Tiếng Anh phải bật hơi. Âm “d” cũng không hề giống “d” hay “đ” của Tiếng Việt. Bên cạnh đó, âm “h” là âm câm, âm này không được phát ra trong vài từ đặc biệt như hour, heir…

Muốn phát âm Tiếng Anh tốt, bạn bắt buộc phải nối các âm cuối của từng từ với nhau. Ví dụ như “years old” đọc nối thành “yiər zould”. Nếu bạn muốn giao tiếp một cách chuẩn xác và tự nhiên như người bản xứ, quy tắc về phát âm này bạn phải ghi nhớ và thường xuyên áp dụng.

So sánh từ vừng trong tiếng anh và tiếng việt năm 2024
Ảnh minh họa.

NGỮ ĐIỆU

Khi phát âm Tiếng Anh, người nói sẽ bày tỏ cảm xúc, thái độ bằng ngữ điệu. Vì vậy, cùng một nội dung nhưng tông giọng có thể cao hay thấp khác nhau. Mặc dù ngữ điệu mang tính chất chủ quan tùy theo mỗi cá nhân, Tiếng Anh vẫn có những quy tắc cơ bản về phát âm để thế hiện chính xác ý người nói muốn đề cập hay nhấn mạnh. Ví dụ bạn có thể nâng cao tông giọng ở đầu câu cảm thán “What a beautiful rainbow!” và ở cuối câu hỏi “What is that?”; giảm tông giọng ở cuối câu trả lời hay trần thuật… Cách nói đều đều như tiếng Việt sẽ phần nào gây trở ngại cho chúng ta khi biểu lộ cảm xúc bằng Tiếng Anh.

NGỮ PHÁP

Trong Tiếng Việt có vài thì phổ biến như: thì hiện tại,thì tiếp diễn (đang), thì quá khứ (đã) và thì tương lai (sẽ). Ngược lại, trong Tiếng Anh, bạn phải dùng đến 12 gồm: 3 đơn, 3 kép, 3 tiếp diễn đơn và 3 tiếp diễn kép tương ứng với tất cả 12 quy tắc cần nhớ. Trên thực tế, chúng ta có thói quen sử dụng thì hiện tại hoặc quá khứ đơn khi sử dụng Tiếng Anh do ảnh hưởng của việc sử dụng Tiếng Việt ngay từ nhỏ.

Mặt khác, một điều chúng ta sẽ nhận thấy khi học Tiếng Anh đó là động từ được chia theo ngôi xưng và danh từ thay đổi theo chủ ngữ. Ví dụ: “they do” và “he does”; hoặc “one car” và “two cars”… Việc này hoàn toàn khác với Tiếng Việt.

CỤM TỪ, THÀNH NGỮ

Một khó khăn khác cho người Việt khi học Tiếng Anh chính là áp dụng những cụm từ hoặc thành ngữ để bày tỏ ý tưởng hay suy nghĩ. Ví dụ, các cụ hay so sánh “Ăn như mèo”, thì câu tương đương trong Tiếng Anh là “To eat like a bird”; “Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã” trong Tiếng Anh là “Birds of a feather flock together”; “Im như thóc” là “As quite as a mouse”; “Kiến bò trong bụng” là “Have butterflies in your stomach”… Tuy Tiếng Anh dùng hình ảnh so sánh khác so với Tiếng Việt nhưng vẫn mang ý nghĩa tương đồng. Cách thức dịch nghĩa từng từ “word by word” làm cho người Việt gặp rất nhiều khó khăn khi tiếp thu Tiếng Anh.

Mỗi ngôn ngữ sở hữu đặc trưng riêng biệt trong cấu trúc, cách sắp xếp từ vựng và nguyên tắc về phát âm, ngữ điệu. Muốn thông thạo Tiếng Anh, người học cần phải dành thời gian tìm hiểu sự khác biệt của Tiếng Anh so với tiếng mẹ đẻ, để từ đó thay đổi thói quen tư duy ngôn ngữ và dần nắm bắt kiến thức mới.

– Sưu tầm –

Nên học tiếng Anh trường nào uy tín, chất lượng?

Winning English là trường dạy tiếng Anh chất lượng tại Philippines. Với thâm niên nhiều năm trong lĩnh vực đào tạo giáo dục, chúng tôi đã thành công khi mang đến một trường học tiếng Anh chuyên nghiệp nhất.

Các học viên khó tính trải nghiệm dịch vụ du học tại Philippines ở Winning English School đều cảm thấy rất hài lòng. Hãy liên hệ hotline cho chúng tôi nếu cần đăng ký được tư vấn. Hoặc cung cấp thông tin của bạn vào form mẫu dưới đây, chúng tôi sẽ nhanh chóng kết nối với bạn.

Chúng tôi chắc chắn sẽ làm hài lòng ngay cả những khách hàng khó tính. Mọi thắc mắc về chương trình và chi phí học tiếng anh ở Philippines. Vui lòng liên hệ với Winning English School để được hỗ trợ. Hotline: 0987 540 446 (TP HCM) hoặc đăng ký tư vấn học tiếng Anh ở Philippines tại đây.

Đôi khi bạn muốn so sánh 2 vật nào đó bằng tiếng Anh? Bạn muốn nói bằng tiếng Anh rằng bạn thấy cái bàn này giống cái bàn kia, hoặc ý kiến của bạn không giống với ý kiến của người kia mà không có đủ vốn từ vựng về sự tương đồng và khác biệt để nói? Đừng lo, bài học Tiếng Anh hôm nay Jaxtina ở đây để giúp bạn ghi nhớ những từ vựng tiếng Anh như vậy đấy. Cùng theo dõi ngay bài viết dưới đây ngay nhé?

Nội dung bài viết

Từ vựng về “ tương đồng và khác biệt”

Dưới đây sẽ là một số từ vựng về sự khác biệt và tương đồng trong tiếng Anh thường được sử dụng trong học tập, giao tiếp. Cùng theo dõi để học ngay nhé:

similar (adj) /ˈsɪm.ɪ.lər/: giống nhau, tương tự Ví dụ: My sister and I have similar views on Art. Chị gái tôi và tôi có quan điểm giống nhau về nghệ thuật.

same (adj) /seɪm/: giống nhau Ví dụ: My brother’s eyes and my eyes are the same color. Anh trai tôi và tôi có màu mắt giống nhau.

difference (n) /ˈdɪf.ər.əns/: sự khác biệt Ví dụ: What’s the difference between an iPhone and a Samsung? Sự khác biệt giữa một chiếc iPhone và một chiếc Samsung là gì?

different (adj) /ˈdɪf.ər.ənt/: khác nhau Ví dụ: My daughter’s taste of art is completely different from mine. Cách cảm nhận nghệ thuật của tôi và con gái tôi hoàn toàn khác nhau.

differ from (v.p) /ˈdɪf.ər frɒm/: khác với Ví dụ: In this respect, German differs from English. Ở phương diện này, tiếng Đức khác với tiếng Anh.

differentiate between (v.p)/ˌdɪf.əˈren.ʃi.eɪt/: phân biệt Ví dụ: Can you differentiate between the two varieties? Bạn có thể phân biệt hai thứ này với nhau không?

compare with/ to (adj.p)/kəmˈpeər/: so sánh với Ví dụ: Compare the film with the story. So sánh bộ phim với câu chuyện.

resemble (v) /rɪˈzem.bəl/: giống với Ví dụ: You resemble your dad very closely. Bạn rất giống với bố bạn.

diverse (adj) /daɪˈvɜːs/: đa dạng Ví dụ: America is a culturally diverse country. Mỹ là một đất nước đa dạng về văn hóa.

contrast (n) /ˈkɒn.trɑːst/: sự đối lập Ví dụ: Such is the contrast between winter and summer. Đó là sự đối lập giữa mùa đông và mùa hè.

alike (adj )/əˈlaɪk/: như nhau Ví dụ: The teacher tried to treat all their students alike. Giáo viên cố gắng đối xử với những học sinh của họ như nhau.

equivalent to (adj.p) /ɪˈkwɪv.əl.ənt/: tương đương Ví dụ: Is 23.000 VND equivalent to about $1? 23.000 VND có tương đương với 1 đô không?

So sánh từ vừng trong tiếng anh và tiếng việt năm 2024

Một số từ vựng về sự tương đồng và khác biệt phổ biến

Vừa rồi là những từ tiếng Anh thông dụng về sự khác biệt và tương đồng. Để biết thêm nhiều kiến thức hay thì bạn hãy đăng ký tham gia các khoá học tại Jaxtina English Center để được hướng dẫn học các bộ từ vựng theo chủ đề quan trọng trong Tiếng Anh.

\>>>> Có thể bạn quan tâm: Bộ từ vựng về nhà cửa (home) trong tiếng Anh

Một số bài tập ứng dụng

Practice 1

Circle the words for describing similarity. Underline the words for describing difference. (Khoanh tròn các từ mô tả sự giống nhau. Gạch chân những từ mô tả sự khác biệt.)

Vậy là Jaxtina vừa giới thiệu sơ qua với các bạn về một số từ vựng thông dụng để miêu tả sự giống hoặc khác nhau trong giao tiếp hàng ngày rồi đó. Để ghi nhớ tốt hơn các từ vựng chúng mình vừa giới thiệu, bạn hãy làm một số bài tập sau đây với Jaxtina nhé. Cùng bắt tay vào làm thôi!

  1. equivalent to
  2. contrast
  3. resemble
  4. same
  5. differ from
  6. similar

Dưới đây sẽ làm đáp án cụ thể của bài tập vừa rồi:

Xem đáp án

  • Circle: 1, 3, 4, 6.
  • Underline: 2, 5.

\>>>> Xem Thêm: Từ vựng về nơi chốn bạn cần biết

Practice 2

Match the words to their definitions. (Nối từ với nghĩa đúng của nó.)

Để củng cố thêm kiến thức về từ vựng sự tương đồng trong tiếng Anh và sự khác biệt trong tiếng Anh, Dưới đây sẽ là một bài tập. Bạn hãy nối cột bên trái tương ứng với nghĩa đúng nhất ở bên phải:

1. Differ from a. Tương đương 2. Equivalent to b. Phân biệt 3. Diverse c. Khác với 4. Differentiate between d. So sánh với 5. Compare with/ to e. Đa dạng 6. Vary f. Thay đổi

Xem đáp án

  1. – c
  2. – a
  3. – e
  4. – b
  5. – d
  6. – f

Practice 3

Use your dictionary to complete the table below. (Sử dụng từ điển của bạn để hoàn thành bảng dưới đây.)

Dưới đây là một số từ vựng về tương đồng và khác biệt. Bạn hãy phân với các từ loại gồm Noun, Verb và Adjectine

Word Noun/Verb/Adjective Difference Vary Resemble Alike Contrast Equivalent Same

Xem đáp án

  • So sánh từ vừng trong tiếng anh và tiếng việt năm 2024

\>>>> Khám Phá Thêm: Từ vựng về phim trong Tiếng Anh

Hy vọng với những từ vựng, bài tập được đề cập ở bài viết trên đã giúp bạn bổ sung thêm vốn từ vựng về sự tương đồng và khác biệt trong tiếng Anh. Hãy ôn tập thường xuyên để có thể ghi nhớ và sử dụng khi cần thiết.

Những từ vựng về sự tương đồng và khác biệt này không khó một chút nào đúng không các bạn? Khi bạn có thể sử dụng nhuần nhuyễn những từ vựng này thì khả năng diễn đạt của bạn sẽ tăng lên rất nhiều đó. Giờ bạn đã biết cách miêu tả hai đồ vật hoặc hai người nào đó giống nhau và khác nhau ra sao chưa nè? Hãy comment ở dưới cho Jaxtina cùng biết. Và nếu có nhu cầu đăng ký học tiếng Anh, hãy nhanh tay liên hệ với Jaxtina để được tư vấn khóa học phù hợp ngay nhé.