Số tienf trung bình để học trường nghề năm 2024

Chi phí du học nghề Hàn Quốc là bao nhiêu?

Show

Chi phí du học nghề Hàn Quốc luôn là vấn đề được sinh viên và phụ huynh quan tâm hàng đầu. Việc ước lượng được chi phí học tập và sinh hoạt tại Hàn Quốc giúp phụ huynh lựa chọn được môi trường học phù hợp với khả năng tài chính, từ đó sinh viên có thể an tâm theo học mà không bị áp lực tài chính đè nặng.

Chi phí khi còn ở Việt Nam

  • Chi phí học tiếng Hàn

Để có thể du học nghề tại Hàn Quốc, người học phải có chứng chỉ Topik 1 – level 2. Thời gian để đạt chứng chỉ này là từ 4 – 6 tháng với số tiền học phí rơi vào khoảng từ 6 triệu đến 10 triệu đồng.

  • Chi phí làm hồ sơ

Chi phí hoàn thành hồ sơ du học nghề vào khoảng 10 triệu nếu thông qua những công ty dịch vụ. Với những hồ sơ gắp vấn đề như quá tuổi du học, bạn cần trả thêm phí để hồ sơ được xử lý thuận lợi.

  • Chi phí chứng minh tài chính

Theo quy định, bạn phải chứng minh tài chính tối thiểu là 11.000 USD trước khi nộp hồ sơ xin visa du học. Nếu không tự chứng minh được tài chính của mình, bạn có thể nhờ sự hỗ trợ từ nhưng trung tâm du học với mức phí từ 5 triệu đến 7 triệu đồng.

  • Vé máy bay

Vé máy bay một chiều từ Việt Nam sang Hàn Quốc thường dao động từ 5 đến 11 triệu đồng tùy theo hãng hàng không và thời điểm đặt vé.

Số tienf trung bình để học trường nghề năm 2024

Chi phí khi sang Hàn Quốc

  • Chi phí nộp cho trường:
  • Lệ phí xét duyệt và nhập học: 2 triệu đến 3 triệu (chỉ đóng một lần duy nhất).
  • Tiền học phí: Dao động từ 110 triệu – 160 triệu/ năm tùy theo từng trường và từng ngành bạn chọn.
  • Tiền bảo hiểm: Từ 3 triệu – 5 triệu/ năm.
  • Chi phí sinh hoạt:
  • Tiền cư trú: Tiền thuê nhà rơi vào khoảng 5 triệu – 9 triệu/ tháng nếu thuê ngoài và từ 20 triệu – 30 triệu mỗi sáu tháng nếu đăng ký ở KTX của trường.
  • Tiền ăn: Chi phí ăn uống tại Hàn Quốc thường đắt gấp đôi mức giá thông thường tại Việt Nam. Cách tiết kiệm hiệu quả là mua đồ ăn cho cả tuần và tự nấu, hoặc ăn tại nhà ăn của trường với mức phí khoảng 4 triệu – 6 triệu/ tháng.
  • Chi phí phát sinh: Các chi phí này nằm trong khoảng từ 2 triệu – 4 triệu/ tháng bao gồm chi phí đi lại, tiền điện thoại, tiền đi chơi với bạn bè, …

Với những thống kê trên, có thể dễ dàng thấy trung bình tổng chi phí du học nghề Hàn Quốc rơi vào khoảng 200 triệu – 250 triệu/ năm. Để tiết kiệm phần nào chi phí, bạn có thể đi làm thêm trong thời gian học tập tại đất nước này.

Điều kiện du học nghề Hàn Quốc

Để được cấp visa, bạn cần phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện du học nghề Hàn Quốc như sau:

  • Độ tuổi: Từ 18 đến 30 tuổi;
  • Trình độ học vấn: Tốt nghiệp THPT với điểm số trung bình từ 5.0 trở lên; có chứng chỉ tiếng Hàn tương đương Topik 2 hoặc KLAT 2;
  • Sức khỏe: Sức khỏe tốt, không mắc các bệnh lao phổi hoặc các bệnh truyền nhiễm khác;
  • Lý lịch: Không có người thân sống bất hợp pháp tại Hàn; Không có tiền án, tiền sự; không thuộc diện cấm xuất nhập cảnh.
  • Số tienf trung bình để học trường nghề năm 2024

Phân biệt chương trình du học nghề Hàn Quốc uy tín D4-6 và D4-1

Theo luật pháp Hàn Quốc, visa D4 được dùng cho sinh viên nước ngoài sang Hàn Quốc học tiếng hoặc học nghề tại các học viện, trường đại học, cao đẳng hợp pháp tại Hàn Quốc. Trong đó, visa D4-1 và D4-6 là 2 loại visa phổ biến và dễ xin nhất.

Visa D4-1 được cấp cho các đối tượng muốn học tiếng Hàn tại Hàn Quốc. Khi đã đạt được chứng chỉ Topik 2 trở lên, sinh viên có thể xin chuyển sang visa D2 để bắt đầu chương trình học chính quy tại các trường cao đẳng và đại học tại Hàn.

Trong khi đó, Visa D4-6 là visa đào tạo nghề được cấp cho sinh viên nước ngoài. Các ngành học nghề phổ biến tại Hàn gồm: Lắp ráp cơ khí, công nghệ ô tô, điều dưỡng, thẩm mỹ, hướng dẫn viên du lịch, sửa chữa ô tô, … Bên cạnh đó, điều kiện du học nghề Hàn Quốc đối với sinh viên đi dưới dạng visa D4-6 là phải học tiếng và thi đỗ chứng chỉ tiếng Hàn (tương đương Topik 2 hoặc Klat 2) để bắt đầu khoá học.

Vì sao có nhiều sinh viên quyết định ở lại Úc sau khi du học? Lý do nào khiến nhiều người muốn đến Úc làm việc? Có thể vì nhiều lý do khác nhau nhưng nguyên nhân không thể thiếu chính là mức lương trung bình ở Úc. Vậy mức lương ở Úc cao như thế nào? Ngành nào có lương cao nhất? Và làm thế nào để có lương cao? Hãy cùng VEM tìm hiểu vấn đề này.

Mức lương trung bình ở Úc

Thu nhập toàn thời gian ở Úc trung bình khoảng 89,122 AUD (khoảng 1.567.516.375 VND) một năm (số liệu quý 2 năm 2020 – Cục Thống kê). Nếu tính thêm tiền công giờ làm thêm và tiền thưởng, tổng thu nhập có thể lên đến 92,102 AUD mỗi năm.

Từ ngày 01.7.2022, mức lương tối thiểu ở Úc đã tăng lên thành 21,38 AUD/ giờ. Con số này cao hơn lương tối thiểu ở nhiều quốc gia phát triển khác.

Mức lương trên chỉ là lương tối thiểu cho người dân ở Úc. Nếu người sống ở Úc muốn bảo lãnh một người nước ngoài vào làm việc thì họ phải trả cho người nước ngoài đó ít nhất là 53,900AUD/ năm. Đây là con số đáng mơ ước đối với nhiều người Việt.

Nếu muốn nhanh chóng đến Úc và đạt được mức lương này, bạn hãy liên hệ VEM để được tư vấn cụ thể loại visa thích hợp. Chính vì những mức lương đáng mơ ước trên mà không có gì lạ khi nhiều du học sinh luôn muốn được ở lại Úc làm việc sau tốt nghiệp với visa 485.

Sự chênh lệch về mức lương tại Úc

Dưới đây là một số yếu tố ảnh hưởng đến mức lương ở Úc. Bạn có thể cân nhắc những khác biệt này để phấn đấu đạt được mức lương mong muốn.

Sự chênh lệch mức lương trung bình ở Úc giữa các bang

Có thể nói ở vùng lãnh thổ thủ đô Úc mức lương trung bình năm sẽ cao nhất, và bang Tasmania là nơi có mức lương thấp nhất tại quốc gia này. Bạn có thể tham khảo chi tiết sự chênh lệch mức lương tại Úc giữa các bang trong bảng dưới đây:

Bang Mức lương trung bình năm 2020 (AUD)Vùng lãnh thổ thủ đô99,164Bang Tây Úc98,420Vùng lãnh thổ phía Bắc93,236Bang New South Wales92,138Bang Victoria91,208Bang Queensland88,317Bang Nam Úc82,279Bang Tasmania79,846

Sự chênh lệch mức lương của Úc giữa các thành phố

Perth là thành phố có mức lương trung bình ở Úc cao nhất, trong khi Gold Coast có mức lương thấp nhất. Cụ thể như sau:

Thành phố Lương trung bình năm (AUD)Perth106,930Sydney106,112Canberra102,260Brisbane100,379Darwin98,870Melbourne94,464Adelaide88,113Gold Coast85,232

Dựa vào các thông tin trên bạn có thể lựa chọn nơi sống phù hợp để đạt được mức lương lý tưởng của mình. Nếu có thể bạn nên sống ở Perth để có cơ hội nhận mức lương cao hơn ở các thành phố khác. Bên cạnh đó, VEM cũng có văn phòng tại đây nên sẽ dễ dàng hỗ trợ bạn khi cần.

VEM là đơn vị tư vấn di trú có chuyên viên tư vấn thuộc Viện Di Trú Úc (MIA), đồng thời được cấp phép hành nghề tại Úc (với cơ quan MARA). Vì vậy, chúng tôi luôn am hiểu luật Di Trú và chịu trách nhiệm trước Chính phủ. VEM cam kết sẽ mang lại cho khách hàng dịch vụ tư vấn uy tín, chất lượng và hợp pháp.

Số tienf trung bình để học trường nghề năm 2024

Độ tuổi và sự chênh lệch mức lương cơ bản ở Úc

Nhìn chung số tuổi càng lớn, mức lương làm việc tại Úc sẽ càng cao. Tuy nhiên nếu trên 55 tuổi, mức lương của bạn sẽ giảm dần.

Độ tuổi Lương trung bình hàng năm (AUD)20 tuổi trở xuống19,95221 đến 34 tuổi58,63535 đến 44 tuổi78,19245 đến 54 tuổi80,29855 tuổi trở lên71,417

Số tienf trung bình để học trường nghề năm 2024
Lương trung bình hàng năm theo độ tuổi tại Úc

Chênh lệch lương trung bình ở Úc theo bằng cấp giáo dục

Rõ ràng bằng cấp càng cao, mức lương cũng tăng thêm nhưng tăng thêm bao nhiêu mới là vấn đề. Dưới đây là kết quả về sự chênh lệch mức lương giữa những người ở cùng một vị trí, chức vụ nhưng có bằng cấp khác nhau:

  • Người lao động có chứng chỉ đào tạo nghề sẽ có mức lương trung bình cao hơn 17% so với những người chỉ tốt nghiệp trung học.
  • Những nhân viên có được bằng cử nhân có mức lương cao hơn 24% so với những người chỉ sở hữu các chứng chỉ đào tạo nghề.
  • Những ai đạt được học vị Thạc sĩ sẽ hưởng mức lương cao hơn 29% so với những người có bằng Cử nhân.
  • Cuối cùng, mức lương của người có bằng Tiến sĩ sẽ nhiều hơn 23% so với những người có bằng Thạc sĩ.
    Số tienf trung bình để học trường nghề năm 2024
    Chênh lệch mức lương theo bằng cấp tại Úc

Khác biệt mức lương ở Úc theo số năm kinh nghiệm

Hiển nhiên, số năm kinh nghiệm càng nhiều, lương trung bình ở Úc sẽ càng tăng. Cụ thể:

  • Những nhân viên có kinh nghiệm từ 2 đến 5 năm sẽ có lương trung bình cao hơn 32% so với sinh viên mới ra trường.
  • Các nhân viên từ 5 năm kinh nghiệm trở lên có xu hướng nhận được nhiều hơn 36% lương so với nhân viên dưới 5 năm kinh nghiệm.
  • Khi bạn có kinh nghiệm từ 10 năm, lương sẽ tăng thêm 21% so với mức 5 năm.
  • Lương trung bình sẽ tăng thêm 14% khi bạn vượt mốc 15 năm kinh nghiệm.
    Tùy vào vị trí, quy mô công ty, lương các ngành ở Úc theo kinh nghiệm có thể khác nhau. Nhưng nhìn chung, mức lương trung bình của một người tăng gấp đôi so với lương khởi điểm khi họ vượt qua mốc kinh nghiệm 11 năm.

Giới tính và chênh lệch mức lương các ngành ở Úc

Mặc dù Úc là quốc gia bình đẳng giới nhưng trên thực tế vẫn có chênh lệch mức lương ngành nghề tại Úc giữa nam và nữ.

Theo thống kê, nam giới ở Úc thường có lương trung bình cao hơn 6% so với các đồng nghiệp nữ. Dù họ cùng đảm nhận một công việc, một vị trí tương đương nhau.

Tỉ lệ tăng lương trung bình tại Úc

Tỉ lệ tăng lương theo ngành

Lương các ngành ở Úc có tỉ lệ tăng khác nhau. Các ngành công nghiệp năng lượng, chăm sóc sức khỏe có tỉ lệ tăng lương cao hơn các ngành khác. Cụ thể như sau:

Ngành Tỷ lệ tăng lương theo nămNgân hàng4%Công nghiệp năng lượng8%Công nghệ thông tin3%Chăm sóc sức khỏe7%Du lịch2%Xây dựng6%Giáo dục1%

Tỉ lệ tăng lương theo mức độ kinh nghiệm

Các nhà tuyển dụng thường sẽ tăng lương nhiều hơn và nhanh hơn cho những nhân viên có nhiều kinh nghiệm nhằm giữ chân họ. Cụ thể tỉ lệ tăng ra sao bạn có thể tham khảo bảng dưới đây:

Cấp độ kinh nghiệm Tỷ lệ tăng lương theo nămJunior Level (Sơ cấp)3% – 5%Mid-Level (Trung cấp)6% – 9%Senior Level (Cao cấp)10% – 15%Top Management (Quản lý cấp cao)15% – 20%

Lương thưởng khi làm việc tại Úc

Hơn một nửa người lao động được khảo sát nói rằng họ nhận được ít nhất một lần tiền thưởng hoặc ưu đãi trong năm vừa rồi. Vậy các hình thức thưởng đó là gì? Ngành nghề nào có tỉ lệ nhận thưởng cao?

Các hình thức thưởng khi làm việc ở Úc

  • Thưởng theo thành tích cá nhân: Đây là hình thức thưởng căn bản nhất cho nhân viên dựa trên thành tích xuất sắc của riêng họ.
  • Thưởng theo hiệu suất của công ty: Là hình thức thưởng khi công ty muốn ăn mừng lợi nhuận vượt mức hay một thành tựu nào đó của họ với nhân viên. Số tiền thưởng của mỗi người sẽ khác nhau tùy thuộc vào vai trò của họ.
  • Tiền thưởng theo mục tiêu: Nhân viên được thưởng khi đạt được một mục tiêu quan trọng của công ty đề ra.
  • Thưởng ngày lễ hoặc cuối năm: Nhân viên nhận được loại tiền thưởng này vào các dịp đặc biệt như lễ, tết và gần như nhân viên nào cũng được thưởng.

Mức độ nhận thưởng theo lĩnh vực nghề nghiệp

Tỷ lệ thưởng Ngành nghềCao

  • * Tài chính
    • Kiến ​​trúc
    • Bán hàng
    • Phát triển kinh doanh
    • Quảng cáo tiếp thị Trung bình
  • * Công nghệ thông tin
    • Chăm sóc sức khỏe
    • Bảo hiểm
    • Dịch vụ khách hàng
    • Nhân sự Thấp
  • * Vận chuyển
    • Xây dựng

Mức lương trung bình ở Úc của sinh viên vừa tốt nghiệp

Những yếu tố quyết định mức lương cho sinh viên tốt nghiệp tại Úc

Giới tính

Sự chênh lệch lương giữa các giới vẫn tồn tại ở Úc. Trong đó, nam giới có mức lương trung bình (87,209 AUD) cao hơn 9,4% so với nữ giới (74,563 AUD). Sự chênh lệch này đang tăng lên khá nhanh kể từ năm 2017 (4,3%).

Số tienf trung bình để học trường nghề năm 2024
Chênh lệch lương trung bình năm theo giới tính ở Úc

Tuổi tác

Những sinh viên lớn tuổi vừa tốt nghiệp sẽ nhận được mức lương cao hơn đáng kể với những người tốt nghiệp trẻ tuổi. Ví dụ, mức lương trung bình của sinh viên trên 30 tuổi vừa tốt nghiệp cao hơn 7,300 đô la mỗi năm so với người vừa tốt nghiệp dưới 30 tuổi.

Ngôn ngữ và văn hóa

Năm 2020, sinh viên tốt nghiệp sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh sẽ có mức lương cao hơn khoảng $3,000 so với người dùng ngôn ngữ khác. Tiếng Anh cũng ảnh hưởng rất nhiều đến mức lương làm thêm tại Úc của học sinh sinh, sinh viên.

Hiểu được tầm quan trọng của tiếng Anh, VEM đang có các khóa học Anh văn chuyên biệt cho mục đích di trú. Các lớp học 1 : 1 được thiết kế phù hợp với trình độ của từng học viên.

Ngoài tiếng Anh, bạn còn được hướng dẫn thêm về văn hóa, lối sống, con người ở Úc,… Đây là những hành trang cần thiết cho một cuộc sống định cư thuận lợi, lâu dài.

Sau khi tốt nghiệp, người Úc bản địa thường nhận được nhiều hơn một chút (khoảng 4000 đô la) so với người Úc không phải người bản địa.

Mức lương trung bình của sinh viên vừa tốt nghiệp trong các lĩnh vực chính

Có thể nói, lương trung bình trong các ngành công nghiệp năng lượng thường cao hơn so với các ngành khác:

Ngành/ lĩnh vựcLương trung bình năm khởi điểm (2019) (AUD)Kế toán55,000Công nghệ thông tin64,000Sản xuất65,000Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm 66,000Bán lẻ66,000Kỹ sư68,000Xây dựng73,000Luật75,000Khai thác84,000Dầu khí93,000

Ngành nghề bên cạnh quyết định mức lương thưởng nó còn ảnh hưởng đến khả năng định cư tại Úc của bạn sau khi hoàn thành việc học.

Vì thế để biết được nên học ngành gì, ở bang nào, cần yếu tố gì để được ở lại Úc sau khi tốt nghiệp, thì bạn nên liên hệ VEM. Chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn một lộ trình định cư đầy đủ, chi tiết ngay từ ban đầu.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm nhiều thông tin hơn qua bài viết định cư Úc diện tay nghề của VEM.

Ngành học nào có mức lương trung bình ở Úc cao nhất sau khi ra trường?

Theo công bố từ Quality Indicators for Learning and Teaching (QILT) (2020), mức lương khởi điểm trung bình của nha sĩ là 86,300 AUD/ năm. Đây có lẽ là ngành có mức lương cao nhất cho sinh viên mới ra trường.

Mức lương dược sĩ ở Úc cũng khá cao. Ước tính lương bình quân cho sinh viên vừa tốt nghiệp ngành dược là 70,000 AUD/ năm. Con số này có sự chênh lệch khoảng 1,500 AUD giữa nam và nữ.

Kỹ sư cũng là một ngành được nhiều người lựa chọn. Vậy mức lương kỹ sư ở Úc có cao không? Lương trung bình cho sinh viên mới tốt nghiệp ngành kỹ thuật là 64,400 AUD. Tuy nhiên, các loại kỹ sư khác nhau sẽ có sự khác biệt về lương.

Tại Việt Nam, IT luôn nằm trong top những ngành có lương cao và ở Australia cũng vậy. Mức lương IT tại Úc cao hơn so với nhiều ngành khác, lên đến 64,000AUD/ năm với sinh viên vừa ra trường. Hơn nữa, đây còn là ngành được ưu tiên định cư ở xứ sở kangaroo.

Hiện nay nhiều người chọn du học Úc ngành kiến trúc vì mức lương khá cao sau khi vừa tốt nghiệp. Trung bình mức lương kiến trúc sư ở Úc với sinh viên vừa ra trường khoảng từ 55,000 AUD đến 80,000 AUD/ năm.

Lương đầu bếp tại Úc cũng khá ổn. Trung bình một sinh viên mới tốt nghiệp ngành này sẽ có lương từ 30,000 AUD.

Chính vì những mức lương đáng mơ ước ở trên mà nhiều sinh viên lựa chọn du học và định cư tại Australia. Nếu muốn du học Úc đặc biệt là du học định cư, bạn nên liên hệ VEM.

Hiện nay, có nhiều đơn vị tư vấn du học nhưng không phải đơn vị nào cũng có quyền tư vấn về du học định cư. Hơn nữa, quá trình từ lúc xin visa du học đến khi được phép định cư khá lâu dài và phức tạp.

Đến với VEM, , bạn sẽ được hỗ trợ trong suốt quá trình này.

Số tienf trung bình để học trường nghề năm 2024

Top 11 ngành nghề có mức lương cao nhất ở Úc

Cũng giống như ở nhiều quốc gia khác, lương bác sĩ tại Úc luôn chiếm ở vị trí top 1 trong nhiều năm liền. Ngoài ra, các ngành như kỹ sư, khai khoáng cũng có mức lương cao không kém.

Cụ thể dưới đây là TOP các ngành có lương trung bình/ năm cao tại Úc:

Ngành nghềLương trung bình năm (AUD)Bác sĩ110,000Khai thác100,000Kỹ sư82,000Y tá80,000Giáo viên76,000Kiến trúc sư60,000Thợ lợp nhà, lát gạch57,000Tài xế xe hạng nặng56,000Nông dân54,000Thợ máy53,000Thợ nề52,000

Một số câu hỏi thường gặp về lương trung bình ở Úc

Y tá là ngành có mức lương đáng mơ ước và hiện đang thiếu nhân lực ở Úc. Ngành này gồm 3 nhóm chính. Enrolled Nurse (y tá, điều dưỡng cấp thấp) có lương từ 50,000 AUD đến 67,000 AUD/ năm.

Registered Nurse (làm công việc điều dưỡng và quản lý các y tá khác) có mức lương từ 58,000 AUD đến 92,000 AUD/ năm. Nếu bạn là Nurse Practitioner (hoạt động độc lập gần giống một bác sĩ), bạn sẽ có lương lên đến 136,000 AUD/ năm.

Tùy thuộc vào nơi bạn sống sẽ có chi phí sinh hoạt khác nhau. Nếu sống tại các thành phố lớn như Melbourne hay Sydney, chi phí sẽ rất cao, vì thế mức lương đủ để sống cũng sẽ cao.

Nhìn chung, cuộc sống tại Úc đòi hỏi bạn phải có mức lương tốt, chi trả mức phí sinh hoạt cũng cao hơn so với ở Việt Nam. Nhưng bạn có thể tham khảo bài viết cuộc sống ở Úc để hiểu được vì sao nhiều người Việt vẫn khao khát định cư tại đây.

Dưới đây là chi phí trung bình để sống tại Úc hàng tháng:

  • Chi phí sinh hoạt cho một người là $2,835/ tháng.
  • Chi phí sinh hoạt trung bình của một cặp vợ chồng là $4,118/ tháng
  • Chi phí sinh hoạt hàng tháng cho một gia đình 4 người là $5,378

Để đảm bảo sống thoải mái tại Úc bạn cần có mức lương cao hơn các con số trên. Tuy nhiên, chi phí sinh hoạt này còn phụ thuộc vào hoàn cảnh, cách chi tiêu của mỗi người.

Để tìm hiểu chi tiết hơn về chi phí nhà ở, ăn uống, đi lại,… bạn có thể tham khảo bài viết chi phí sinh hoạt tại Úc của VEM.

Một người làm việc ở Úc trung bình nhận được khoảng 90,800 AUD mỗi năm. Mức lương ở Úc sẽ dao động từ 23,000 AUD đến 405,000 AUD/ năm.

Khi về hưu, tiền lương hưu ở Úc tối đa khoảng 766 AUD/2 tuần đối với những người sống một mình. Với một cặp vợ chồng thường sẽ nhận được 1154,8 AUD/ 2 tuần.

Hoàn toàn có. Bằng cấp càng cao, mức lương bạn nhận được sẽ cao tương ứng. Tùy thuộc vào ngành nghề, việc sở hữu bằng thạc sĩ hay bằng MBA tại Úc có thể giúp bạn đạt được mức lương 98,000 USD/ năm.

Tuy nhiên, bạn cũng nên cân nhắc khả năng tài chính cũng như thời gian của mình cho việc giáo dục sau đại học. Trung bình chương trình đào tạo Thạc sĩ hay các chương trình đào tạo sau Đại học ở Úc có chi phí từ 37,800 AUD đến 114,000 AUD. Quá trình học thường kéo dài khoảng hai năm.

Đại dịch Covid 19 đã khiến tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm gia tăng. Nhiều người có thu nhập bị giảm đáng kể trong năm 2020.

Tuy nhiên, như bạn đã biết Úc là quốc gia có nhiều phúc lợi cho người dân, đặc biệt là trong đợt dịch Covid 19. Nhiều trợ cấp của Chính phủ đã hỗ trợ được phần nào tình hình tài chính cho các gia đình bị giảm thu nhập.

Như phần trên đã đề cập, nam giới ở Úc thường có lương trung bình cao hơn 6% so với các đồng nghiệp nữ. Dù họ cùng đảm nhận một công việc, một vị trí tương đương nhau.

Có nhiều lý do giải thích cho sự khác biệt này như: nam giới thường làm trong các ngành được trả lương cao hơn, các vị trí cấp cao thường do nam giới đảm nhận nhiều hơn, luật trả lương bình đẳng tại Úc chưa thực sự hiệu quả, tổng số giờ làm được trả lương của phụ nữ thấp hơn,…


«»

Trên đây là một vài thông tin về mức lương trung bình ở Úc. Nếu có thắc mắc về di trú Úc, hãy liên hệ VEM để được hỗ trợ tận tình.

VEM tự hào vì chuyên viên trực tiếp tư vấn cho khách hàng là người đã được cấp phép hành nghề tại Úc, theo chuẩn Úc (MARN: 1577877). Vì vậy, chúng tôi luôn chịu trách nhiệm trước Chính phủ về dịch vụ của mình.

Bên cạnh đó, vì chuyên viên tư vấn của VEM là thành viên Viện Di Trú (MIA) nên VEM luôn am hiểu và cập nhật nhanh nhất về bộ luật Di Trú Úc.

Chưa học hết cấp 2 thì làm nghề gì?

Không có bằng cấp 2 thì học nghề gì?.

Nghề lập trình thu nhập hấp dẫn..

Nghề pha chế dễ học, dễ làm..

Học sửa chữa cơ khí mang lại thu nhập tốt..

Nghề làm tóc có cơ hội việc làm cao..

Nghề trang điểm..

Nghề lái xe..

Nghề đầu bếp không yêu cầu bằng cấp..

Trung tâm dạy nghề có những nghề gì?

10+ ngành nghề có triển vọng hiện nay.

Học nghề Mạng máy tính..

Học nghề Quản trị Bếp và Ẩm thực..

Học nghề Kế toán doanh nghiệp..

Học nghề Quản lý nhà hàng..

Học nghề Làm bánh..

Học nghề Hướng dẫn du lịch..

Học nghề Pha chế rượu (Bartender).

Học nghề Quản trị khách sạn & Resort..

Học nghề điện lạnh cần bao nhiêu tiền?

Trung bình, chi phí học nghề điện lạnh cho 1 khóa sẽ từ 10 -15 triệu, tùy vào chất lượng giảng dạy cũng như cơ sở vật chất cơ sở đào tạo. Thời gian cho các khóa ngắn hạn này từ 3-6 tháng. Đối với ngành học trung cấp học ngành điện lạnh thì mất khoảng 1,5-3 năm đối với hệ trung cấp và cao đẳng.

Học trung cấp nghề tốn bao nhiêu tiền?

Cụ thể, theo luật giáo dục nghề nghiệp, học sinh THCS học thẳng tiếp lên các trường trung cấp được thụ hưởng chính sách học tập của nhà nước, được hỗ trợ 100% học phí theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Như vậy học sinh học lớp 9, học Trung cấp nghề sẽ được hỗ trợ gần 20 triệu đồng một khóa tùy ngành học.