Toán lớp 4 học kì 2 bài Luyện tập chung

3.632 lượt xem

Toán lớp 4 trang 149 Bài 3 là lời giải bài Luyện tập chung SGK Toán 4; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 3 Toán lớp 4 trang 149 Luyện tập chung

Đề bài: Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.

Hướng dẫn:

Đưa bài toán về bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.

Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ta có thể làm như sau:

Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số đó.

Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.

Bước 3: Tìm số lớn hoặc số bé:

Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn

Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số bé.

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần)

Số bé là:

1080 : 8 x 1 = 135

Số lớn là:

1080 – 135 = 945

Đáp số: Số bé: 135

Số lớn: 945

-----> Bài tiếp theo: Bài 4 trang 149 Toán lớp 4 Luyện tập chung

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Luyện tập chung Toán lớp 4 trang 149 Bài 3 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 5: Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số - Tỉ lệ bản đồ. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 4.

Bài tập 1: Trang 8 vbt toán 4 tập 2

Viết tiếp vào chỗ chấm:

Hướng dẫn giải:

Trong các số 676 ; 984 ; 6705 ; 2050 ; 3327 ; 57 663.

a) Các số chia hết cho 2 là: 676 ; 984 ; 2050.

b) Các số chia hết cho 5 là: 6705 ; 2050.

c) Các số chia hết cho 3 là: 984 ; 6705 ; 3327 ; 57663.

d) Các số chia hết cho 9 là: 6705 ; 57 663.

Bài tập 2: Trang 8 vbt toán 4 tập 2

Viết tiếp vào chỗ chấm:

Hướng dẫn giải:

Trong các số 48 432 ; 64 620 ; 3560 ; 81 587.

a) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là : 64 620 ; 3560.

b) Các số chia hết cho cả 3 và 2 là: 48 432 ; 64 620.

c) Số chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 là: 64 620

Bài tập 3: Trang 8 vbt toán 4 tập 2

Viết số thích hợp vào ô trống, sao cho:

Toán lớp 4 học kì 2 bài Luyện tập chung

Hướng dẫn giải:

Toán lớp 4 học kì 2 bài Luyện tập chung

Bài tập 4: Trang 8 vbt toán 4 tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm sao cho số đó:

a) Chia hết cho 2 và chia hết cho 5: 23 <…< 31; 31 <…< 45.

b) Chia hết cho 2 và chia hết cho 3: 15<…< 21 ; 21 <…< 25.

c) Chia hết cho 9 và chia hết cho 2: 10 <….< 30; 30 <….< 40.

Hướng dẫn giải:

a) Chia hết cho 2 và chia hết cho 5: 23 < 30 < 31; 31 < 40 < 45.

b) Chia hết cho 2 và chia hết cho 3: 15< 18 < 21 ; 21 < 24 < 25.

c) Chia hết cho 9 và chia hết cho 2: 10 < 18 < 30; 30 < 36 < 40.

Bài tập 5: Trang 8 vbt toán 4 tập 2

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Số chia hết cho 5 thì đều có số tận cùng là 0.

b) Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

c) Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 5 và 2.

Hướng dẫn giải:

a) S ( vì còn số có tận cùng là 5)

b) Đ

c) Đ

Bài 1: Tính rồi thử lại.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính rồi thử lại:

a) \(35269 + 27485\) 

    \(80326 - 45719\)

b) \(48796 + 63584\)

\(10000 - 8989\)

Phương pháp giải:

- Tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, phép trừ hai số tự nhiên.

- Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu đươc kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.

- Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu đươc kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.

Lời giải chi tiết:

Toán lớp 4 học kì 2 bài Luyện tập chung

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính giá trị của biểu thức:

a) \(570 - 225 - 167 + 67\)                 

    \(168 \times 2 : 6 \times 4\)                             

b) \(468 : 6 + 61 \times 2\)

    \(5625 - 5000 : (726 : 6 - 113)\)

Phương pháp giải:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

- Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a)  \(570 - 225 - 167 + 67 \)

     \(= 345 - 167 + 67\)

     \(= 178 + 67 \)

     \(= 245\)                 

     \(168 \times 2 : 6 \times 4 \)

     \( = 336 :  6 \times 4 \)

     \( = 56 \times 4 \)

     \(= 224\)

 b) \(468 : 6 + 61 \times 2\)                          

     \(= 78 + 122 \)                                     

     \(= 200\)                                              

     \(5625 - 5000 : (726 : 6 - 113) \)

     \(= 5625 - 5000 : (121 - 113) \)

     \( = 5625 - 5000 : 8 \)

     \(= 5625 - 625 \) 

     \(= 5000\)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(98 + 3 + 97 +2\)

    \(56 + 399 + 1 + 4\) 

b) \(364 + 136 + 219 + 181\)

    \(178 + 277 + 123 + 422\)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn , ... lại với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) \(98 + 3 + 97 +2 \)

    \(= (98 +2) + ( 97 + 3) \)

    \(= 100 + 100 = 200\)

+) \(56 + 399 + 1 + 4 \)

   \(= (56 + 4) +( 399 + 1) \)

   \(= 60 + 400 = 460\)

b) \(364 + 136 + 219 + 181 \)

    \(= (364 + 136) + (219 + 181) \)

    \(= 500 + 400 = 900\)

 +) \(178 + 277 + 123 + 422 \)

   \(= (178 + 422) + (277 + 123) \)

    \(= 600 + 400 = 1000\)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Hai thùng chứa được tất cả là \(600l\) nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to \(120l\) nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước ?

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;                        Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2.

Lời giải chi tiết:

Toán lớp 4 học kì 2 bài Luyện tập chung

Cách 1

Thùng bé chứa được số lít nước là :

\((600 -120) : 2 = 240\;(l)\)

Thùng to chứa được số lít nước là :

\(600 - 240 = 360 \;(l)\)

                   Đáp số: Thùng bé: \(240 l\);

                               Thùng to: \(360 l\).

Cách 2

Thùng to chứa được số lít nước là:

(600 + 120) : 2 = 360 (lít)

Thùng bé chứa được số lít nước là:

600 - 360 = 240 (lít)

Đáp số: Thùng bé: 240 lít

           Thùng to: 360 lít

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Tìm \(x\):

\(a)\;x \times 2 = 10\);                      \( b)\;x : 6 = 5\)

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

a) \(x \times 2 = 10\)                       b) \(x : 6 = 5\)

    \(x = 10 : 2\)                            \( x = 5 \times 6\)

    \( x = 5\)                                   \(x = 30\) 

Loigiaihay.com

Toán lớp 4 học kì 2 bài Luyện tập chung
Chia sẻ

Toán lớp 4 học kì 2 bài Luyện tập chung
Bình luận

Bài tiếp theo

Toán lớp 4 học kì 2 bài Luyện tập chung

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý