Viết phương trình ion rút gọn của na2co3 + hcl

Bài 1: Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau :

a. HCl + KOH

b. Mg[OH]2 + HNO3

c. Na2CO3 + HCl

d. Ba[OH]2 + HNO3

e. CuSO4 + BaCl2

f. MgSO4 + CaCl2

Các câu hỏi tương tự

[a]  NaOH + HCl → NaCl + H2O

[b] Mg[OH]2 + H2SO4 →MgSO4 + 2H2O

[c]  3KOH + H3PO4 →K3PO4 +3H2O

[d] Ba[OH]2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 +2H2O

Lập các phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa các chất sau đây trong dung dịch:

   [1] K3PO4 và Ba[NO3]2

   [2] Na3PO4 và CaCl2

   [3] Ca[H2PO4]2 và Ca[OH]2 với tỉ lệ mol 1:1

   [4] [NH4]3PO4 + Ba[OH]2

[1] [NH4]2CO

[5] H2CO3 + CaCl2    [6] CO2 + Ca[OH]2

A. 5.

C. 4.

D. 6.

Cho các phản ứng sau:

[1] NaOH + HCl;

[2] NaOH + CH3COOH;

[3] Mg[OH]2 + HNO3;

Ba[OH]2 + HNO3;

[5] NaOH + H2SO4;

Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion rút gọn là: H+ + OH- → H2O

A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng [nếu có] xảy ra trong dung dịch các cặp chất sau: Pb[OH]2[r] + HNO3

Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng [nếu có] xảy ra trong dung dịch các cặp chất sau: Pb[OH]2[r] + NaOH

1.      Cho các phản ứng sau

[1]  NaOH + HCl →

[2]  Ba[OH]2  +  HNO3 →

[3]  Mg[OH]2 + HCl →

[4]  Fe[OH]3 + H2SO4 →

[5]  NaHCO3  + HCl →

[6]  KOH +  H2SO4 →

Có tối đa bao nhiêu phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn là:

OH-  + H+

→  H2O

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

2.      Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,1M với 300ml dung dịch HCl 0,2 M thu được dung dịch Y.

pH của dung dịch Y là :

3.      Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,01M với 300 ml dung dịch KOH 0,01M thu được dung dịch

Y. pH của dung dịchY là :

4.      Trộn 100 ml dd HCl có pH=1 tác dụng với 100 ml dd Ba[OH]2 0,1 M , pH của dung dịch

sau phản ứng là

A l2,7

B 11

C 8

D 11,7

5.      Cho 40ml dd chứa đồng thời H2SO4 0,25M và HNO3 0,25M vào 160ml dd KOH 0,2M thu được 200ml dd có pH là

A. 2.                                  B. 3.                        C. 11.                               D. 12.

6.      Một dung dịch chứa 0,3 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol HCO3-; và x mol

Cl-. Vậy x có giá trị là:

A 0,3 mol             B 0,35 mol                         C 0,45 mol                           D 0,15 mol

7.      Dung dịch X chứa a mol Mg2+, b mol Al3+ , 0,05 mol SO42- , 0,3 mol NO3-. Cô cạn X thì thu được 27,3 g chất rắn khan. Vậy a, b lần lượt là :

A. 0,2 và 0,05               B. 0,1 và 0,2                   C. 0,05 và 0,1                               D. 0,2 và 0,1

Nước chứa nhiểu ion C a 2 +  và M g 2 +  là nước cứng. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion  C a 2 +  và  M g 2 + là nước mềm.Để loại các ion  C a 2 +  và  M g 2 +  dưới dạng Ca [ H C O 3 ] 2 , Mg [ H C O 3 ] 2  và Mg C l 2 [người ta cho sữa vôi C a [ O H ] 2  vào nước sẽ tạo ra các kết tủa C a C O 3  va M g [ O H ] 2 . Để loại  C a 2 +  dưới dạng Ca C l 2  người ta hoà tan N a 2 C O 3  vào nước sẽ tạo kết tủa  C a C O 3 .Hãy viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trên.

Phương trình dạng phân tử: Na2CO3 + 2HCl

2NaCl + CO2 + H2O. Thì phương trình dạng ion thu gọn là:

A.

Na+ + Cl-

NaCl.

B.

Na+ + HCl

NaCl + H+.

C.

2H+ + CO32-

CO2 + H2O.

D.

2HCl + CO32-

CO2 + H2O + 2Cl-.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Phương pháp: Cách chuyển đổi từ phương trình hóa học dạng phân tử sang phương trình dạng ion:

-B1: Chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử thu được phương trình ion dạng đầy đủ.

-B2: Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng thu được phương trình ion rút gọn.

Hướng dẫn giải:

-B1:

-B2:

Vậyđápánđúng là C.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử?

  • Cho bốn chất rắn đựng trong bốn bình riêng biệt mất nhãn bao gồm Na, Mg, Al, Al2O3. Nên dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt chất rắn trên?

  • Hợp chất khí với H của nguyên tố Y là YH4. Oxit cao nhất của nó chứa 46,67 %Y về khối lượng. Y là:

  • Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiểm với sựpháttriểncảvềtrítuệvàthểchấtconngười. Ởcáclàngnghềtáichế ăcquicũ,nhiềungườibịungthư,trẻemchậmpháttriểntrítuệ,còicọcvì nhiễm độc ion kim loạinày. Kim loại X ở đâylà:

  • Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH [dư] rồi thêm tiếp dung dịch NH3 [dư] vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

  • Ở điều kiện thường, cho từng chất sau tác dụng với dung dịch NaOH loãng: Cl2, NO2, H2S, CO2, H3PO4 và P2O5. Số trường hợp có thể tạo ra dung dịch gồm 2 muối là :

  • Cho dãy kim loại : Na , Ba , Al , K , Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 có tạo kết tủa là :

  • Có bảy ống nghiệm đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm [NH4]2SO4, FeCl2, Cr[NO3]3, K2CO3, Al[NO3]3, K2Cr2O7 và [COONa]2. Cho Ba[OH]2 đến dư vào bảy ổng nghiệm trên. Sau khi các phản ứng kết thúc số ống nghiệm thu được kết tủa là:

  • Cho 1,68 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa CuSO4 0,4M và Fe2[SO4]3 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,68 gam hỗn hợp rắn Y gồm 2 kim loại. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thấy thoát ra 0,115 mol khí NO2[ sản phẩm khử duy nhất]. Cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị m là

  • Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là:

  • Cho các phản ứng hóa học sau: aFeS + bHNO3 → cFe[NO3]3 + dH2SO4 + eNO + gH2O Trong đó a, b, c, d, e, g là các số nguyên tối giản. Giá trị b là:

  • Cho 200 ml dung dịch FeCl2 0,3M vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là ?

  • Hiện tượng khi cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:

  • Cho các chất sau: HCl, AgNO3, Cl2, KMnO4/H2SO4loãng, Cu. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe[NO3]2là

  • Cho hỗn hợp X gồm Ba, Fe, Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho khí CO dư đi qua chất rắn Y, đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z. Thành phần chất rắn Z là ?

  • Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:

    - X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3.

    - X không phản ứng với cả 3 dung dịch: NaOH, Ba[NO3]2, HNO3. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ?

  • Thực hiện các yêu cầu sau [không cần giải thích] a. Cho các nguyên tố: P, N, F, O. Hãy sắp xếp theo chiều giảm dần tính phi kim b. Sắp xếp các chất sau: Mg[OH]2, Al[OH]3, KOH, NaOH theo chiều tăng dần tính bazơ.

  • Cho từ từ khí CO đi qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO3 0,16M thu được V1 lít khí NO và còn một phần kim loại chưa tan. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl 2/3 M, sau khi phản ứng xong thu thêm V2 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn V2 gần nhất với giá trị nào sau đây ?

  • Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe[NO3]2 trong dung dịch chứa 0,61 molHCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa [m + 16,195] gam hỗn hợp muối [không chứa ion Fe3+] và hỗn hợp khí Z [gồm 0,035 mol H2 và 0,05 mol NO]. Cho NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được 24,44 gam kết tủa.Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là:

  • Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 800ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

  • Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y [trong đó H2 chiếm 25/9% khối lượng]. Cho một lượng KOH dư vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giátrị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Có ba mẫu hợp kim có cùng khối lượng: Al-Cu, Cu-Ag, Mg-Al. Dùng chất nào sau đây để có thể phân biệt ba mẫu hợp kim trên?

  • Hòa tan 65, gam Zn trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là

  • Chia 14,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít H2 [đktc]. Cho phần 2 vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam kim loại. Giá trị m là

  • Cho một lượng hỗn hợp gồm CuO , Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1 . Phần trăm khối lượng CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là :

  • Số phát biểu đúng là:

    a]Chì có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.

    b]Thiếc có thể phủ lên bề mặt của sắt để chống rỉ.

    c]Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.

    d]Quặng apatit có công thức là: Ca3[PO4]2

    e]Các hợp chất NaOH, Na3PO4 có tác dụng làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.

    f]Trong công nghiệp, người ta thu được H2SO4 bằng cách dùng nước hấp thụ SO3

  • Cho các thí nghiệm sau: [1] Điện phân dung dịch CuSO4. [2] Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng nguội. [3] Cho PbS vào dung dịch HCl. [4] Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. [5] Đun nóng hỗn hợp gồm C và Fe3O4. Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là

  • Dãy các kim loại nào dưới đây khi tác dụng với HCl và

    cho 2 muối khác nhau?

  • Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe[NO3]2 trong bình chân không đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn là Fe2O3 và 10,08 lít [ở đktc] hỗn hợp chỉ gồm hai khí. Nếu cho 1/2 hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít khí [ở đktc, sản phẩm khử duy nhất là NO]?

  • Trường hợp nào dưới đây hỗn hợp chất rắn không bị hòa tan hết [giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn]

  • Cho 44,8 gam hỗn hợp X gồm CaO,Ca,Fe,MgO tác dụng với dd HCl dư thấy có 2 mol HCl phản ứng. Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch Cu[NO3]2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,7 mol Cu[NO3]2 tham gia phản ứng. Tìm % khối lượng của MgO trong hỗn hợp X.

  • Phương trình dạng phân tử: Na2CO3 + 2HCl

    2NaCl + CO2 + H2O. Thì phương trình dạng ion thu gọn là:

  • Cho các phát biểu sau:

    a] Các kim loại Na, Zn đều là kim loại nhẹ.

    b] Độ cứng của Cr>Al.

    c] Cho K vào CuSO4 thu được kim loại Cu.

    d] Về độ dẫn điện Ag> Cu> Al

    e] Có thể điều chế Mg bằng cách dùng khí CO khử MgO ở nhiệt độ cao.

    Số nhận xét đúng là:

  • Cho các phản ứng sau:

    Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:

  • Cho các chất sau: HCl, AgNO3, Cl2, KMnO4/H2SO4loãng, Cu. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe[NO3]2là

  • Dẫn một lường khí CO dư qua ống sứ đựng m gam Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,4 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Cho hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 2,88 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,75M và NaNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO [sản phẩm khử duy nhất]. Cho V [ml] dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Gi| trị tối thiểu của V là:

  • Khi cho Cu tác dụng với H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là:

  • Kim loạinàosauđâykhôngbịoxihóatrong dung dịch CuCl2?

  • Hòa tan hoàntoàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3thuđược x mol NO2làsảnphẩmkhửduynhất. Giátrịcủa x là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Trongmặt phẳng tọa độ

    cho tam giác
    ,
    Gọi
    là tọa độtrực tâm của tam giác đã cho. Tính

  • Để sắp xếp dữ liệu trường nào đó giảm dần ta chọn biểu tượng nào sau đây?

  • Họ nguyên hàm của hàm số

    là:

  • Nguyên tử của nguyên tố Z có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Số hiệu nguyên tử của Z là

  • Định lý nào sau đây đúng?

  • Trên bản đồ để thể hiện mỏ sắt▲, đây là dạng kí hiệu nào?

  • Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là

  • [2H3-2. 4-3] Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm M4; 1; 9 . Gọi P là mặt phẳng đi qua M và cắt 3 tia Ox,  Oy,  Oz lần lượt tại các điểm A,  B,  C [khác O ] sao cho OA+OB+OC đạt giá trị nhỏ nhất. Tính khoảng cách d từ điểm I0; 1; 3 đến mặt phẳng P .

  • Tìm

    đểcác hàm số
    xác định với mọi
    thuộc khoảng
    .

  • Cho

    . Giá trị của biểu thức
    là :

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề