3hm4dam bằng bao nhiêu m

(1)

BỘ ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP TỐN 3
ĐỀ SỐ 1:

I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Kết quả của phép tính: 317 x 2 là:

A. 624 B. 634 C. 324 D. 614
Câu 2. Kết quả của phép tính: 396 : 9 là:

A. 31 B. 24 C. 34 D. 44
Câu 3. 6m 40cm = ...cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 604 B. 64 C. 406 D. 640
Câu 4. Một hình vng có cạnh bằng 9cm. Chu vi hình vng đó là:

A. 36cm B. 18cm C. 9cm D. 72cm
Câu 5. Một phép chia có số dư lớn nhất là 8. Số chia là:

A. 7 B. 9 C. 12 D. 18
Câu 6. Biểu thức 210 + 10 x 3 có giá trị là:

A. 240 B. 660 C. 550 D. 313
II. Tự luận:

Câu 7. Tìm x:

a. 324 : X = 2 b. 9 x X = 513

...
...
...


Câu 8. Một thùng đựng 64 lít nước. Người ta đã lấy ra số lít nước. Hỏi
trong thùng cịn lại bao nhiêu lít nước?

Bài giải:

...
...
...
...
...

ĐỀ SỐ 2:



(2)

đúng:

Câu 1. Số 907 được đọc là:

A. Chín bảy B. Chín trăm linh bảy
C. Chín mươi bảy D. bảy trăm linh chín
Câu 2. Số 17 gấp 3 lần là:

A. 51 B. 37 C. 31 D. 317
Câu 3. Giá trị biểu thức: 153 : 9 – 96 : 8 là:

A. 29 B. 655 C. 15 D. 5
Câu4. 8kg = ...g. Điền vào chỗ chấm?

A. 8000 B. 80 C. 800 D. 8
Câu 5. Cạnh của hình vng biết chu vi bằng 24cm là:

A. 12cm B. 6cm C. 3cm D. 1cm
II. Tự luận:

Câu 6. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 6hm9dam = ...dam b) 3hm4dam – 1hm5dam = ....dam
Câu 7. Tính:

a. 356 + upload.123doc.net b. 985 – 237 c. 256: 3
d. 453 : 3

...
...
...
...
...
Câu 8. Tìm x:

a. x : 101 = 8 b. X x 8 = 896

...
...
...
Câu 10. Anh có 69 viên bi, số bi của em bằng số bi của anh. Hỏi cả hai anh
em có bao nhiêu viên bi?



(3)

...
...
...

ĐỀ SỐ 3:
I. Trắc nghiệm:

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Kết quả của phép tính: 349 x 2 là:

A. 688 B. 698 C. 689 D. 886
Câu 2. 36 học sinh xếp thành 4 hàng. 126 học sinh sẽ xếp được số hàng là:
A. 22 B. 14 C. 18 D. 16
Câu 3. Cho dãy số 7; 10; 13; 16; 19; ...; ...; ... Các số thích hợp điền vào chỗ
chấm là:

A. 20; 23; 26 B. 22; 25; 29 C. 22; 24; 27 D. 22; 25; 28
Câu 4. Kết quả của phép tính 48 : 4 x 2 là:

A. 24 B. 6 C. 14 D. 20
Câu 5. Lớp 3A có 40 học sinh. số học sinh của lớp là:

A. 200 học sinh B. 5 học sinh C. 8 học sinh D. 6 học sinh
II. Tự luận.

Câu 6. Đặt tính rồi tính:

a. 345 + 569 b. 567 – 129 c. 67 x 9 d. 68 : 8

...
...
...
...
...


Câu 7. Thực hiện phép tính:

a. 345 : 5 + 234 b. 2 x 345 – 323



(4)

...
Câu 8. Tìm x:

a. x : 8 = 48 : 4 b. 234 – x = 422 : 2

...
...
...
...
...
Câu 9. Lớp 3A có 34 học sinh. Lớp 3B có ít hơn lớp 3A 9 học sinh. Hỏi cả
hai lớp có bao nhiêu học sinh?

...
...
...
...
...
...

ĐỀ SỐ 4:
I. Trắc nghiệm:

Chọn câu trả lời đúng:

Câu 1. 2m40dm = ...cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 240 B. 24 C. 60 D. 600
Câu 2. Giá trị của biểu thức 15+ 45: 5 là:

A. 12 B. 24 C. 14 D. 22
Câu 3. của 49 là:

A. 7 B. 343 C. 243 D. 253
Câu 4. Lan ngủ từ 10h tối đến 6 giờ sáng. Lan ngủ số giờ là:

A. 6 giờ B. 7 giờ C. 8 giờ D. 10 giờ
Câu 5. Hiệu của số nhỏ nhất có 3 chữ số và 27 là:



(5)

Câu 6. Nhà Lan nuôi 36 con gà, số con vịt bằng số con gà. Vậy nhà Lan nuôi
tất cả số con gà và vịt là:

A. 48 con B. 12 con C. 24 con D. 36 con
II. Tự luận:

Câu 7. Thực hiện phép tính:

a. 345 + 245 b. 921 – 197 c. 104 x 9 d. 986 : 9

...
...
...
...
...
...
Câu 8. Tìm x:

a. 469 – x = 123 b. x : 7 = 108 + 29

...
...
...
...
...
...
Câu 9. Cơ giáo có 55 quyển sách. Sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi,
số quyển sách còn lại bằng số sách ban đầu. Hỏi cô đã thưởng cho các bạn
học sinh giỏi bao nhiêu quyển sách?



(6)

...
Câu 10. Ngày 18 tháng 3 là thứ ba. Hỏi ngày 27 tháng 3 cùng năm đó là thứ
mấy?

...
...
...
...
...

ĐỀ SỐ 5:
I. Trắc nghiệm:

Câu 1. Giá trị của phép tính 109 x 8 là:

A. 802 B. 872 C. 852 D. 882
Câu 2. 136 + 497 ... 584 + 34. Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

A. > B. < C. =
Câu 3. của 42kg thêm 4kg thì được:

A. 7kg B. 11kg C. 3kg D. 28kg
Câu 4. Số lẻ liền trước của số nhỏ nhất có 3 chữ số là:

A. 99 B. 100 C. 101 D. 103
Câu 5. Giá trị của biểu thức: 48 : 4 x 6 là:

A. 12 B. 36 C. 2 D. 72
Câu 6. Một sợi dây dài 3m5dm. An cắt một đoạn dây dài bằng độ dài sợi
dây đó. Độ dài đoạn dây An đã cắt là:

A. 7m B. 61dm C. 7m D. 61dm
II. Tự luận:

Câu 7. Đặt tính rồi tính:

a. 356 + 188 b. 125 x 7 c. 988 : 4



(7)

...
...
Câu 8. Tìm a biết:

a. a : 6 = 73 b. 456 - a = 783: 9
...
...
...
...


...
...
...
Câu 9. Lớp 3A có 36 bạn. Đội văn nghệ của nhà trường đã chọn số học sinh
của lớp 3A tham gia vào đội. Hỏi cịn có bao nhiêu học sinh của lớp 3A
không tham gia vào đội văn nghệ của nhà trường?

...
...
...
...
...
...
...

ĐỀ 6.

Bài 1.Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
a) Số liền trước số 2000 là:

A. 2001 B. 2099 C. 1999 D. 1899

b) Cho dãy số 4793; 4739; 4379; 4397.

Hãy sắp xếp số sau theo thứ tự từ bé đến lớn là:



(8)

Bài 2. Đặt tính rồi tính

a) 4839 + 3624
...


... ...
... ...
...

b) 9090 - 1989
...
... ...
... ...
...

c) 476 x 4

...
... ...
... ...
...

d) 2949 : 7
...
...
... ....
...
...
...
a) 5294 + 879

...
...
... ...
...


...
...

b) 9900 - 9099
...
...
... ...
...
...
...

c) 526 x 37

...
...
... ...
...
...
...

d) 5569 : 8
...
...
... ....
...
...
...
Bài 3. Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB sau đây (điền M dưới

vạch phù hợp)

A B
Bài 4 .

a) Tìm y:

y x 9 = 2772 : 2

b) Tính giá trị biểu thức:
1753x (482: 2-237)



(9)

...
...

Bài 5. Điền vào chỗ trống.

A
Đồng hồ A chỉ………

………..

Bài 6. Có 3 xe chở dầu, mỗi xe chở được 2790l dầu. Số dầu đó chia đều cho
9 cửa hàng. Hỏi mỗi cửa hàng nhận được bao nhiêu lít dầu?

Bài giải:

...
...
...


...
...
...
Bài 7.

Cứ 60 cái bánh đựng đều trong 5 hộp. Cô giáo mua về cho lớp 3A 6 hộp
bánh như vậy và chia đều cho học sinh, mỗi học sinh 2 cái. Hỏi lớp 3A có
bao nhiêu học sinh?



(10)

...
...
...
...

Bài 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S

A. Trong hình bên, MN là đường kính.
B. Trong hình bên, OQ là bán kính.
B. Trong hình bên, OP là đường kính.
D. Trong hình bên, Q là tâm của hình trịn.

ĐỀ SỐ 7

Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
a) Số liền trước số 3000 là:

A. 3001 B. 3099 C. 2999 D. 2899

b) Cho dãy số 6793; 6739; 6379; 6397. Hãy sắp xếp số sau theo thứ tự từ lớn
đến bé .

...
Câu 2. Đặt tính rồi tính:

a. 345 + 228 b. 465 – 259 c. 295 x 3 d. 468 : 4

...
...
...
...
...
Câu 3. Tìm x biết:

a. 315 + x = 981 : 3 b. x : 3 = 350 – 21

O

M
P

Q



(11)

...
...
...
...

Câu 4. Có 45 học sinh xếp đều vào 5 hàng. Hỏi có 225 học sinh thì
xếp được vào bao nhiêu hàng như thế?

...
...
...
...
...
...
Câu 5. Có 3 xe chở dầu, mỗi xe chở được 2790l dầu. Số dầu đó chia đều

cho 9 cửa hàng. Hỏi mỗi cửa hàng nhận được bao nhiêu lít dầu?

...
...
...
...
...
Câu 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 3m5dm = ...cm; b. 4hm 40m = ...m; c. 8dam 50dm = ...m;
Câu 7. Hùng đang nghĩ tới một số có ba chữ số, biết rằng số trịn chục lớn
nhất có ba chữ số nhiều hơn số đó là 348 đơn vị. Tìm số Hùng nghĩ.



(12)

...
Câu 8. Tìm số có ba chữ số biết lấy số đó nhân cho 3 rồi công với 8 ta được

kết quả bằng 593.

...
...
...
...

ĐỀ SỐ 8:
I. Trắc nghiệm:

Câu 1. Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số mà tổng các chữ số bằng 11 là:
A. 911 B. 902 C. 920 D. 922
Câu 2. Trong các số 357; 339; 597; 539, số lẻ nhỏ nhất là:

A. 357 B. 339 C. 597 D. 539
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3m19cm = ...cm:

A. 319 B. 49 C. 94 D. 391
Câu 4. Kết quả của phép tính 546 + 248 là:

A. 790 B. 794 C. 784 D. 708
Câu 5. 19lít gấp lên 5 lần là:

A. 90 B. 105 C. 100 D. 95
Câu 6. Mẹ có 36 quả cam, mẹ cho bà số quả cam. Vậy mẹ cho bà số quả
cam là:

A. 28 quả B. 18 quả C. 72 quả D. 62 quả
II. Tự luận:

Câu 7. Tính giá trị của biểu thức:

a. 345 + 87 : 3 b. 475 + 384 : 3

...
...


...
...
...
Câu 8. Tìm x:

a. x :5 14 (dư 2) b. 89: x 8 (dư 1)



(13)

...
...
...
...
Câu 9. Năm nay mẹ 36 tuổi, con ít hơn mẹ 30 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần
tuổi con?

...
...
...
...
...
Câu 10. Khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 124m, chiều dài gấp 3 lần
chiều rộng. Tính chu vi khu đất đó?

...
...
...
...
...

ĐỀ SỐ 9:
I. Trắc nghiệm:

Câu 1. 74 : x 8 (dư 2). Giá trị của x là:

A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 2. 5m4dm = ...cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 54 B. 504 C. 540 D. 450

Câu 3. bạn Minh có 45 viên bi, Minh cho Hùng số bi. Hỏi Minh còn lại bao
nhiêu viên bi?



(14)

Câu 4. Số dư của phép chia 389 : 7 là:

A. 4 B. 5 C. 6 D. 3

Câu 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 30cm, chiều dài gấp 2 lần
chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật là:

A. 60 B. 60m C. 180 D. 180m
II. Tự luận:

Câu 6. Đặt tính rồi tính:

a. 665 + 245 b. 600 – 387 c. 284 x 3 d. 780 : 4
...
...
...
...
...
Câu 7 . Một hình chữ nhật có chiều dài 144cm, chiều rộng bằng chiều dài.
Tính chu vi hình chữ nhật đó?

...
...
...
...
...
Câu 8. Tìm số bị chia trong phép chia có dư, biết thương là 7 và số chia là 4,
số dư là số dư lớn nhất có thể.



(15)

ĐỀ SỐ 10:
I. Trắc nghiệm:

Câu 1. Kết quả của phép tính 342 : 9 là:

A. 48 B. 38 C. 28 D. 40

Câu 2. Có 135 chiếc kẹo được chia đều vào 5 túi. Hỏi 8 chiếc túi như thế
đựngđược bao nhiêu chiếc kẹo?

A. 206 chiếc kẹo B. 226 chiếc kẹo
C. 216 chiếc kẹo D. 236 chiếc kẹo

Câu 3. Một đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng AB và BC. Biết độ dài
đoạnthẳng AB bằng 10cm và dài gấp 2 lần độ dài đoạn thẳng BC. Độ dài
đường gấp

khúc đó là:

A. 12cm B. 8cm C. 15cm D. 5cm
Câu 4. Số gồm 1nghin, 4 trăm, 3 chục, 5 đơn vị được viết là:

A.1435 B. 1345 C. 1543 D. 1534
Câu 5 . 7 lần của 49 lít là:

A. 343 lít B. 7 C. 343 D. 7 lít
II. Tự luận:

Bài 6. Đặt tính rồi tính

a. 902 – 379 b. 236 x 4 c. 928 : 4 d. 799 : 3

...
...
...
...
...
Bài 7. Một cửa hàng buổi sáng bán được 70 chiếc xe, số chiếc xe bán được
trong buổi chiều nhiều gấp 3 lần so với buổi sáng. Hỏi buổi chiều cửa hàng
bán được bao nhiêu chiếc xe?



(16)

...
...
...
Bài 8. Một hình chữ nhật có chiều dài 36m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính
chu vi hình chữ nhật đó?

...
...
...
...


...
...
Bài 9. Tìm số bé nhất có 3 chữ số khác nhau lập lên từ các số: 0; 3; 7; 9.
...
...

ƠN TẬP HÌNH HỌC
1. Tính chu vi khu đất hình vng có cạnh là 1508m

2. Người ta uốn đoạn dây thép vừa đủ thành một hình vng có cạnh là
10cm. Tính độ dài đoạn dây đó.

3. Một viên gạch hình vng có cạnh 20cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép
bởi 3 viên gạch như thế.

4. Khung của một bức tranh là hình vng có canh 50cm. Hỏi chu vi của
khung tranh đó bằng bao nhiêu xăng-ti – mét ?

5. Tính cạnh hình vng, biết chu vi hình vng là 24cm .



(17)

7. Tính chu vi hình chữ nhật có
a) Chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm
b) Chiều dài 2 dm, chiều rộng 13cm

c) Chiều dài 15cm, chiều rộng bằng chiều dài
d) Nửa chu vi bằng 28m

e) Chiều dài 18dm, chiều rộng kém chiều dài 8dm

8. một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 35m, chiều rộng 20m. Tính


chu vi mảnh đất .

9. Tính chiều dài hình chữ nhật, biết nửa chu vi hình chữ nhật đó là 60m và
chiều rộng là 20m.

10. Tính chu vi một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 100m, chiều rộng
60m.

11. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95m và chiều dài gấp 3
lần chiều rộng. Tính chu vi sân vận động đó.

12. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 25m, chiều rộng kém chiều
dài 8m. Tính chu vi mảnh đất đó.

13. Một hình chữ nhật có chiều dài là 27 cm, chiều rộng bằng 3 1 chiều dài.
Tính chu vi hình chữ nhật này.



(18)

16. Một hình trịn có bán kính là 25m. Hỏi đường kính của hình trịn đó là
bao nhiêu?

ƠN TẬP TỐN CĨ LỜI VĂN

1. Một xe hàng chở được 1324kg đường. Hỏi 3 xe như thế chở được tất cà
bao nhiêu Kg đường?

2. Trong kho có 3758kg thóc. Người ta xuất kho 2 lần, mỗi lần 1642kg thóc.
Hỏi trong kho cịn lại bao nhiêu kg thóc?

3. Một đội xe gồm một xe đầu chở được 2120kg hàng, 3 xe sau mỗi xe chở
được 1215kg hàng. Hỏi cả đội xe đó chở được bao nhiêu kg hàng?

4. Từ một kho gạo, lần đầu người ta lấy ra 2060 bao gạo, lần sau lấy tiếp 590
bao gạo, thì trong kho cịn 1070 bao gạo. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu
bao gạo?

5. Trong kho chứa 6050kg muối. Lần đầu người ta lấy ra 2080kg muối, lần
sau lấy ra 1570kg muối. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg muối?

6. Một cửa hàng tuần lễ đầu bán được 375m vải, tuần lễ sau bán được gấp 3
lần tuần lễ trước. Hỏi cả hai tuần của hàng bán được bao nhiêu m vải?
7. Một kho chưa 2075 bao gạo. Hỏi sau khi người ta lấy ra 5 1 số bao gạo đó
thì trong kho cịn lại bao nhiêu bao gạo?

8. Tại một trường học tất cả các học sinh xếp thành 6 hàng, mỗi hàng 48 học
sinh. Hỏi khi xếp số học sinh đó thành 8 hàng thì mỗi hàng có bao nhiêu học
sinh ?

9. Có 8 hộp ly, mỗi hộp đựng 12 cái lý. Hỏi khi xếp tồn bộ số ly đó vào mỗi
hộp 6 cài ly thì cần có bao nhiêu cái hộp ?

10. Thùng thứ nhất chứa 1230 lít dầu, thùng thứ hai chưa 1350 lít dầu.
Người ta đổ tồn bộ số dầu vào các can, mỗi can 4 lít. Hỏi có tất cả bao
nhiêu can ?



(19)

12. Mua 4 cái bút như nhau hết 12000 đồng. Hỏi mua 5 cái bút như thế hết
bao nhiêu tiền ?

13. Có 28 bơng hoa cắm vào 4 bình hoa. Hỏi 3 bình hoa như thế có tất cả
bao nhiêu bơng hoa ?

14. Có 125Kg bột mì đựng đầy vào 5 bao. Hỏi 9 bao như vậy đựng được tất
cả bao nhiêu ki – lô – gam bột mì ?

BỘ ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP TIẾNG VIỆT 3
ĐỀ 1

I. ĐỌC HIỂU:

1. Đọc thầm đoạn văn sau:

Ba điều ước

Ngày xưa, có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một tiên ơng tặng
cho ba điều ước. Nghĩ trên đời chỉ có vua là sung sướng nhất, Rít ước trở
thành vua. Phút chốc, chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu.
Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh ăn khơng ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi.
Lần kia, gặp một người đi buôn, tiền bạc nhiều vơ kế, Rít lại ước có thật
nhiều tiền. Điều ước được thực hiện. Nhưng có của, Rít ln bị bọn cướp
rình rập. Thế là tiền bạc cũng chẳng làm chàng vui. Chỉ cịn điều ước cuối
cùng. Nhìn những trời, Rít ước bay được như mây. Chàng bay khắp nơi,
ngắm cảnh trên trời dưới biển. Nhưng mãi rồi cũng chán, chàng lại thèm
được trở về q.

Lị rèn của Rít lại đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống giữa sự q
trọng của dân làng, Rít thấy sống có ích mới là điều đáng mơ ước.

TRUYỆN CỔ TÍCH BA- NA
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

Câu 1. Chàng Rít được tiên ơng tặng cho những gì ?


A. Vàng bạc

B. Lò rèn mới.
C. Ba điều ước

Câu 2: Chuyện gì xảy ra với Rít khi chàng có của ?
A. Chán cảnh ăn không ngồi rồi

B. Luôn bị bọn cướp rình rập
C. Làm chàng vui



(20)

...
...
B. 2 hình ảnh là :

...
...
C. 3 hình ảnh là:

...
...
Câu 4: Câu chuyện trên muốn nói với ta điều gì?

...
...
Câu 5. Gạch chân dưới 2 từ chỉ hoạt động trong câu văn sau:

Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển.

Câu 6. Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau cho thích hợp:


b) Ba điều ước của chàng Rít khơng làm chàng vui

Câu 7: Tìm và ghi lại một câu theo mẫu “Ai thế nào?” trong bài.

...
...
Câu 8: Khoanh vào chữ cái trước nhóm từ có từ khơng cùng nhóm với các
từ cịn lại

A. dịng sơng, mái đình, cây đa, chân thật
B. Bố mẹ, ông bà, anh chị, chú bác

C. trẻ em, trẻ thơ, trẻ con, em bé

Câu 9: Viết một câu có sử dụng hình ảnh so sánh theo kiểu so sánh ngang
bằng

...
...
II- Chính tả

Cây gạo



(21)

trẻ đang rạo rực khắp thân cây. Xuân đến, lập tức cây gạo già lại trổ lộc nảy
hoa, lại gọi chim chóc tới, cành cây đầy tiếng hót và màu đỏ thắm.

Theo VŨ TÚ NAM
III-Tập làm văn Em hãy viết một đoạn văn từ 7 – 10 câu kể về một người
mà em yêu quý.

ĐỀ 2

I. ĐỌC HIỂU: Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
ĐƯỜNG VÀO BẢN

Tôi sinh ra và lớn lên ở một bản hẻo lánh gần biên giới phía Bắc. Con đường
từ huyện lị vào bản tơi rất đẹp.

Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to.
Nước suối bốn mùa trong veo, rào rạt. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua
những mỏm đá ngầm tung bọt trắng xóa. Hoa nước bốn mùa xịe cánh trắng
như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản.

Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn xuống suối sẽ bắt gặp
những đàn cá nhiều màu sắc tung tăng bơi lội. Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa
dòng…. Bên trên đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao,
cao mãi. Con đường men theo một bãi rừng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp,
dày như ống đũa. Đi trên đường, thỉnh thoảng khách còn gặp những cây cổ
thụ. Có cây trám trắng, trám đen thân cao vút như đến tận trời… Những con
lợn ục ịch đi lại ở ven đường, thấy người, giật mình hộc lên những tiếng dữ
dội rồi chạy lê cái bụng quét đất. Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh
đường gọi nhau nháo nhác…

Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tơi đi cơng tác xa và cũng đã
từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn
chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy thì chắc chắn sẽ
hẹn ngày quay lại.

(Theo Vi Hồng - Hồ Thủy Giang)
1. Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào?

A. núi
B. biển

C. đồng bằng

2. Đoạn văn trên tả cảnh gì?
A. suối

B. con đường

C. suối và con đường



(22)

A. ngọn núi
B. rừng vầu
C. con suối

4. Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn thấy gì?
A. cá, lợn và gà

B. cá, núi, rừng vầu, cây trám trắng, trám đen, lợn và gà
C. những cây cổ thụ

5. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?

A. Con đường men theo một bãi rừng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa.
B. Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to.
C. Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường gọi nhau nháo nhác…

6. Điền dấu phẩy vào câu “Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối


nước bốn mùa trong veo bọt tung trắng xóa.”

A. Đường vào bản tơi, phải vượt qua một con suối nước bốn mùatrong veo bọt tung trắng xóa
B. Đường vào bản tơi phải vượt qua một con suối, nước bốn mùatrong veo bọt tung trắng xóa
C. Đường vào bản tơi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo, bọt tung trắng xóa

7. Em hiểu gì về câu “Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn
đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay
lại.”

...
...
...
II. Chính tả:

Âm thanh thành phố



(23)

Theo Tô Ngọc Hiến
III. Tập làm văn:

Đề bài: Hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi một người thân mà em quý
mến.

ĐỀ 3
I. ĐỌC HIỂU:

* Đọc thầm bài: "Cửa Tùng" sau đó khoanh trịn vào ý trả lời đúng nhất cho
mỗi câu hỏi sau.

Cửa Tùng

Thuyền chúng tơi đang xi dịng Bến Hải – con sơng in đậm dấu ấn lịch sử
một thời chống Mĩ cứu nước. Đơi bờ thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng
và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương thuyền xi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả
mênh mông. Nơi dịng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng.
Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay
trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời
như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu
hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh
lục.

Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài
vào mái tóc bạch kim của sóng biển.

Theo Thuỵ Chương
Đọc thầm bài Cửa Tùng, sau đó khoanh vào ý trả lời đúng nhất:

1. Cảnh hai bên bờ sơng Bến Hải có gì đẹp?

a. Thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
b. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.

c. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông.

2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? (0,5
điểm)

a. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực.
b. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.


c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.

3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào?
a. Một dịng sơng.

b. Một tấm vải khổng lồ.

c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động?
a. Thuyền



(24)

c. Đỏ

5. Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu
hỏi Ai (con gì, cái gì)?

a. Cửa Tùng.

b. Có ba sắc màu nước biển
c. Nước biển.

Câu 6: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ
thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp." Câu 7: Đặt câu
"Ai thế nào?"

II. Chính tả

Nhà rơng ở Tây Ngun

Gian đầu nhà rơng là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng


hịn đá thần. Đó là hịn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung
quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí,
nơng cụ của cha ơng truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế.

III. Tập làm văn

Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) kể những điều em biết về
nông thôn (hoặc thành thị).

Gợi ý:

 Nhờ đâu em biết (em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể ...)?
 Cảnh vật, con người ở nơng thơn (hoặc thành thị) có gì đáng u?
 Em thích nhất điều gì?

 Tình cảm của em về cảnh vật và con người ở nông thôn (hoặc thành

thị)?

ĐỀ 4.
I. Đọc hiểu:

- Đọc thầm bài đọc sau:

Đường bờ ruộng sau đêm mưa

Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các
bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần
từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng.

Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên
bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được
một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để
nhường bước cho cụ già và em nhỏ.



(25)

Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói:

- Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các
cháu.

Các em vội đáp:

- Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu
phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.

(Theo Đạo đức lớp 4, NXBGD - 1978)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh trịn vào ý đúng nhất và hồn thành tiếp
các bài tập sau:

Câu 1

Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào?
A. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ.

B. Bà đi trên mặt đường trơn còn em bé đi ở bờ cỏ.
C. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ.

Câu 2 .Hương và các bạn đã làm gì?

A. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội.


B. Nhường đường cho hai bà cháu.

C. Không nhường đường cho hai bà cháu.

Câu 3 : Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
A. Phải chăm học, chăm làm.

B. Đi đến nơi, về đến chốn.

C. Biết giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
Câu 4 :

a) Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu: "Tay cụ dắt một em nhỏ."

b) Từ chỉ đặc điểm trong câu "Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn
như đổ mỡ." là:

A. đổ.
B. mỡ.
C. trơn.
Câu 5

Câu "Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ" được cấu tạo theo mẫu câu:
A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 6

Ghi lại câu trong bài có hình ảnh so sánh.



(26)

II. Chính tả:

Nghe - viết: Bài Vầng trăng quê em (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 142)
III. Tập làm văn

Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
ĐỀ 5

I. Đọc hiểu. Hãy đọc thầm bài tập đọc và trả lời các câu hỏi và bài tập sau:
CHIẾC ÁO RÁCH.

Một buổi học, bạn Lan đến lớp mặc chiếc áo rách. Mấy bạn xúm đến
trêu chọc. Lan đỏ mặt rồi ngồi khóc. Hơm sau, Lan không đến lớp. Buổi
chiều, cả tổ đến thăm Lan. Mẹ Lan đi chợ xa bán bánh vẫn chưa về. Lan
đang ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về gói bánh. Các bạn hiểu hồn
cảnh gia đình Lan, hối hận vì sự trêu đùa vơ ý hơm trước. Cô giáo và cả lớp
mua một tấm áo mới tặng Lan. Cơ đến thăm, ngồi gói bánh và trị chuyện
cùng mẹ Lan, rồi giảng bài cho Lan. Lan cảm động về tình cảm của cơ giáo
và các bạn đối với mình. Sáng hơm sau, Lan lại cùng các bạn tới trường.
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi
sau:

1. Vì sao các bạn trêu chọc Lan?
A, Vì Lan bị điểm kém.

B, Vì Lan mặc áo rách đi học.
C, Vì Lan khơng chơi với các bạn.

2. Khi các bạn đến thăm Lan thì thấy bạn Lan đang làm gì?


A, Lan giúp mẹ cắt lá để gói bánh.

B, Lan đang học bài.

C, Lan đi chơi bên hàng xóm.



(27)

A, Mua bánh giúp gia đình Lan.

B, Hàng ngày đến nhà giúp Lan cắt lá để gói bánh.
C, Góp tiền mua tặng Lan một tấm áo mới.

Bài 2:

Đánh số thứ tự 1, 2, 3 cho ba dòng sau theo đúng trật tự nội dung của
bài:

A, Các bạn đến chơi hiểu hồn cảnh gia đình Lan.
B, Lan cùng các bạn tới trường.

C, Lan đến lớp mặc chiếc áo rách.
Bài 3: Điền dấu câu thích hợp vào từng ơ trống:

A, Buổi chiều cả tổ đến thăm Lan
B, Mẹ Lan đi chợ bán gì

C, Vì sao các bạn hối hận

D, Lan mặc chiếc áo mới đẹp quá
Bài 4: Câu chuyện trên khuyên em điều gì?

...
...
Bài 5: Bộ phận in đậm trong câu: "Các bạn hối hận vì sự trêu đùa vơ ý
hôm trước." trả lời cho câu hỏi nào?

a. Làm gì? b. Như thế nào? c. Là gì?
Bài 6: (1,0 điểm) Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu:

cô giáo, tặng Lan, và, một, mua, tấm áo mới, các bạn

...
...
II. Viết đoạn văn từ 7- 10 câu kể về tình cảm của người thân đối với em



(28)

I. ĐỌC HIỂU

Đọc thầm bài văn sau:

HÃY CAN ĐẢM LÊN

Hôm ấy, để thay đổi khơng khí, tơi lấy xe lên núi ngắm cảnh và thưởng thức
hoa quả của rừng. Đường núi lắm dốc hiểm trở nhưng cuối cùng tôi cũng lên
được nơi mình thích. Nửa tháng nay, tồn phải ở nhà học, bây giờ tôi chằng
khác nào “ chim được sổ lồng” cứ chạy hết góc này đến góc khác để ngắm
cảnh đồi núi và mải mê hái quả ăn.

Tôi say sưa với cảnh đồi núi mãi đến tận trưa mới chịu về. Đang trên đà
xuống dốc thì phanh xe bỗng nhiên bị hỏng. Chiếc xe lao đi vùn vụt như một
mũi tên. Tim tôi như vỡ ra làm trăm mảnh. Hai bên đường là vực thẳm, con
đường thì ngoằn ngo, có đoạn bị cây cối che khuất. Lúc này tôi chỉ biết là


mình đang gặp nguy hiểm và có thể phải chết. Tôi định nhắm mắt buông
xuôi để chiếc xe lao vào đâu cũng được thì trong đầu bỗng lóe lên một suy
nghĩ: phải cầm chắc tay lái và nghĩ tới một điều may mắn đang chờ ở phía
trước. Cố gắng cầm ghi đông thật chặt, tôi tập trung chú ý vào đoạn đường
mình sẽ qua. Thế rồi chiếc xe vẫn lao xuống vùn vụt nhưng tơi cảm thấy an
tồn hơn nhiều vì rất bình tĩnh. Cuối cùng xe cũng vượt qua được đoạn dốc
một cách an tồn. Tơi thở phào nhẹ nhõm!

Bạn ạ, dù ở trong hoàn cảnh nào, nếu có lịng cna đảm vượt lên chính mình
để chiến thăng nỗi sợ hãi thì bạn sẽ vượt qua được hết mọi nguy hiểm, khó
khăn.

(Theo Hồ Huy Sơn)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

1. Để giảm bớt sự căng thẳng, mệt mỏi trong học tập, bạn nhỏ trong bài
văn đã làm gì?

a, Đi chơi cơng viên.
b, Đi cắm trại.

c, Lên núi ngắm cảnh và thưởng thức hoa quả của rừng.
2. Điều gì xảy ra với bạn nhỏ trên đường về nhà?
a, Bạn bị ngã.

b, Phanh của bạn bị hỏng.

c, Có một cây gỗ chặn ngang đường.

3. Những câu văn nào nói về tình thế nguy hiểm của bạn nhỏ?


a, Đang trên đà xuống dốc thì phanh xe bỗng nhiên bị hỏng.
b, Chiếc xe lao đi vùn vụt như một mũi tên.

c, Tim tôi như vỡ ra làm trăm mảnh.



(29)

4. Trước sự nguy hiểm, bạn nhỏ đã làm gì?
a, Bng xi, khơng lái để xe tự lao đi.

b, Nghĩ tới một điều may mắn đang chờ phía trước, bình tĩnh, can đảm cầm
chắc ghi đơng để điều khiển xe xuống dốc.

c, Tìm cách nhảy ra khỏi xe.

5. a, Hãy viết tiếp vào chỗ trống để có câu văn nói lên bài học rút ra từ
câu chuyện.

Các bạn ạ, dù trong hoàn cảnh khó khăn, nguy hiểm nào,
nếu...
...
...
b, Hãy viết từ 2-3 câu để nêu lên ý nghĩa câu chuyện:

...
...
...
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

1. Dòng nào nêu đúng các từ chỉ sự vật trong câu văn: “Hơm ấy, để thay
đổi khơng khí, tơi lấy xe lên núi ngắm cảnh và thưởng thức hoa quả của
rừng.”?

a, khơng khí, xe, núi, ngắm, cảnh, hoa quả, rừng.
b, hơm, xe, núi, thưởng thức, hoa, quả, rừng.
c, hơm, khơng khí, xe, núi, hoa quả, rừng.
2. Những câu văn nào có hình ảnh so sánh?
a, Tơi chẳng khác nào “chim được sổ lồng”.

b, Tôi say sưa với cảnh đồi núi mãi đến tận trưa mới chịu về
c, Chiếc xe lao đi vùn vụt như một mũi tên

d, Tim tôi như vỡ ra làm trăm mảnh.

3. Điền tiếp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh.



(30)

5. Những từ ngữ nào có thể điền vào chỗ trống trong câu “Tình thế của tơi
như ....” để có hình ảnh so sánh nói về tình thế nguy hiểm của bạn nhỏ trong
bài?

a, trứng chọi đá.

b, ngàn cân treo sợi tóc.
c, nước sôi lửa bỏng.
III.TẬP LÀM VĂN:

Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) kể về một đội viên dũng
cảm.

ĐỀ 7
I.ĐỌC HIỂU

Đọc thầm bài văn sau:

THẦY GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Giờ học Giáo dục công dân, thầy bước vào lớp với vẻ mặt tươi cười. Cả lớp
đứng dậy chào thầy. Ở cuối lớp , Nam vẫn nằm gục trên bàn ngủ khì khì.
Thầy cau mày từ từ bước xuống. Khác với suy nghĩ của chúng tôi, thầy đặt
tay lên vai Nam rồi nói nhẹ nhàng: “ Tỉnh dậy đi em! Vào học rồi, công dân
bé nhỏ ạ!”.

Thầy quay bước đi lên trước lớp và nói: “ Hơm nay chúng ta sẽ kiểm tra 15
phút. Các em hãy nghiêm túc làm bài cho tốt nhé. Thầy rất mong các em có
tính độc lập và tự giác cao trong học tập”.

“Thôi chết tôi rồi! Hơm qua thằng Nam rủ tơi đi đá bóng suốt cả buổi chiều.
Làm thế nào bây giờ?”.



(31)

lấy chép để. Bỗng một giọng nói trầm ấm vang lên từ phía sau lưng tơi: “
Em ngồi như vậy sẽ vẹo cột sống và cận thị đấy! Ngồi lại đi em!”. Tôi bối
rối, đầu cúi gằm, tim đập loạn xạ, chân tay run rẩy...

Thầy quay bước đi lên trước lớpcứ như không hề biết tôi đã giở sách vậy.
Tôi xấu hổ khi bắt gặp cái nhìn như biết nói của thầy . Bài kiểm tra đã làm
gần xong nhưng sau một hồi suy nghĩ, tôi chỉ nọp cho thầy một tờ giấy có
hai chữ “ Bài làm” và một câu: “ Thưa thầy, em xin lỗi thầy!”. Nhận bài
kiểm tra từ tay tôi, thầy lặng đi rồi mỉm cười như muốn nói: “ Em thật dũng
cảm!”.

Tơi như thấy trong lịng mình thanh thản, nhẹ nhõm. Bầu trời hơm nay như
trong xanh hơn. Nắng và gió cũng líu ríu theo chân tôi về nhà.

(Theo Nguyễn Thị Mỹ Hiền)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

1. Thầy giáo làm khi thấy Nam ngủ gật trong lớp?
a, Thầy giáo gọi Nam dậy và nhắc nhở.

b, Thầy yêu cầu bạn ngồi bên cạnh gọi Nam dậy.

c, Thầy đặt tay lên vai Nam rồi nói nhẹ nhàng: “Tỉnh dậy đi em! Vào học
rồi, cơng dân bé nhỏ ạ!”.

2. Vì sao bạn nhỏ trong câu chuyện khơng làm được bài kiểm tra?
a, Vì bạn bị mệt.

b, Vì hơm trước bạn mải chơi đá bóng suốt cả buổi chiều, khơng học bài.
c, Vì bạn khơng hiểu đề bài.

3. Nhìn thấy bạn nhỏ cúi sát đầu vào ngăn bàn chép bài, thầy giáo đã
làm gì?

a, Thầy lờ đi như khơng biết.

b, Thầy nhẹ nhàng nói: “ Em ngồi như vậy sẽ vẹo cột sống và cận thị đấy!
Ngồi lại đi em!”.

c, Thầy thu vở không cho bạn chép tiếp.

4. Vì sao bạn nhỏ khơng nộp bài kiểm tra mặc dầu đã chép gần xong?
a, Vì bạn thấy có lỗi trước lịng vị tha, độ lượng của thầy.

b, Vì bạn sợ các bạn trong lớp đã biết việc mình chép bài.
c, Vì bạn sợ bị thầy phạt.

5. Hành động nào của bạn nhỏ khiến em thấy bất ngờ, thú vị nhất? Vì
sao?



(32)

...
...
II.LUYỆN TỪ VÀ CÂU

1. Nối “thiếu”, “nhi” với những tiếng chúng có thể kết hợp để tạo từ.

2. Dòng nào nêu đúng những từ có ở trong bài chỉ đức tính tốt mà người
học sinh cần có?

a, độc lập, tự giác, nhẹ nhàng.
b, nghiêm túc, chép bài, dũng cảm.
c, độc lập, tự giác, dũng cảm.

3. Nối từng từ (có trong bài văn “Thầy giáo dục công dân”) ở cột trái
với lời giải nghĩa thích hợp ở cột phải.



(33)