5 quốc gia hàng đầu về diện tích đất liền năm 2023

Châu Âu là một lục địa cũng được công nhận là một phần của Âu-Á, nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và phần lớn ở Đông bán cầu. Bao gồm các bán đảo ở cực tây của phần đất liền lục địa Á-Âu, nó chia sẻ phần đất liền lục địa Á-Âu với cả châu Á và châu Phi. Phía bắc giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương ở phía tây, biển Địa Trung Hải ở phía nam và châu Á ở phía đông. Châu Âu thường được coi là ngăn cách với Châu Á bởi lưu vực của dãy núi Ural, sông Ural, biển Caspi, Greater Caucasus, Biển Đen và các tuyến đường thủy của eo biển Thổ Nhĩ Kỳ. Mặc dù phần lớn biên giới này nằm trên đất liền, nhưng châu Âu hầu như luôn được công nhận là lục địa của riêng mình vì lãnh thổ to lớn cũng như bề dày lịch sử và truyền thống.

  • 1/ Châu Âu gồm những nước nào?
  • 2/ Cờ các quốc gia châu Âu
  • 3/ Diện tích các nước châu Âu
  • 4/ Các nước châu Âu nói tiếng Anh
  • 5/ Tên các quốc gia ở châu Âu bằng tiếng Anh
  • 6/ Các quốc gia liên minh châu Âu
  • 7/ Các nước châu Âu nên đi du học
    • Học Thạc sĩ ở Đức:
    • Học Thạc sĩ ở Hà Lan:
    • Học Thạc sĩ ở Áo:
    • Học Thạc sĩ ở Tây Ban Nha:
    • Học Thạc sĩ ở Ý:
  • 8/ Các nước châu Âu nên đi du lịch
  • 9/ Các nước châu Âu dễ định cư
    • Đức
    • Bồ Đào Nha
    • Tây Ban Nha
    • Phần Lan
    • Iceland
    • Ireland
  • 10/ Những người châu Âu ở nước An Nam
  • 11/ Lịch thi đấu các quốc gia châu Âu
  • 12/ Các nước châu Âu Schengen
  • 13/  Thủ đô các quốc gia châu Âu
  • 14/ Danh sách các quốc gia châu Âu theo GDP
  • 15/ Các quốc gia châu Âu ra đời vào thời gian nào?
    • Các quốc gia phong kiến châu Âu, các quốc gia phong kiến đầu tiên ở châu Âu
    • Các nước châu Âu còn vua
    • Các nước châu Âu chủ yếu theo tôn giáo nào?
    • Những nước nào nằm cả ở châu Âu và châu Á

1/ Châu Âu gồm những nước nào?

Châu âu là gồm những nước nào, châu Âu có những nước gì?

Ngày nay tất cả các nước trong châu Âu có 44 quốc gia, theo Liên hợp quốc. Các nước châu Âu gồm những nước nào được hiển thị trong danh sách các nước châu Âu dưới đây, với dân số hiện tại và tiểu vùng (dựa trên số liệu thống kê chính thức của Liên hợp quốc).

  • Vùng phụ thuộc  (hoặc vùng lãnh thổ phụ thuộc, vùng phụ thuộc) hoặc Vùng có chủ quyền đặc biệt của các quốc gia thuộc châu Âu (vùng lãnh thổ tự trị)

Khu vực châu Âu gồm những nước nào?

Các nước châu Âu gồm, các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Âu

2/ Cờ các quốc gia châu Âu

Lá cờ các quốc gia châu Âu hay Quốc kỳ các quốc gia châu Âu sẽ được minh họa chi tiết ở đường link dưới đây: Cờ các nước trong châu Âu.

3/ Diện tích các nước châu Âu

Các nước châu Âu là  có diện tích khoảng 10,18 triệu km2, hay 2% bề mặt Trái đất (6,8% diện tích đất liền), khiến châu Âu trở thành lục địa nhỏ thứ hai (sử dụng mô hình bảy lục địa). Về chính trị, châu Âu được chia thành khoảng 50 quốc gia có chủ quyền, trong đó Nga là quốc gia lớn nhất và đông dân nhất, chiếm 39% lục địa và chiếm 15% dân số. Châu Âu có tổng dân số khoảng 746 triệu người (khoảng 10% dân số thế giới) vào năm 2018. Khí hậu châu Âu phần lớn bị ảnh hưởng bởi các dòng chảy Đại Tây Dương ấm áp tạo ra mùa đông và mùa hè trên phần lớn lục địa, ngay cả ở các vĩ độ cùng với đó khí hậu ở châu Á và Bắc Mỹ rất khắc nghiệt. 

Danh sách các quốc gia châu Âu theo diện tích

Ở châu Âu có những nước nào, châu Âu có bao nhiêu đất nước đó là những nước nào?

4/ Các nước châu Âu nói tiếng Anh

Các nước châu Âu nói tiếng gì?

Dưới đây là tỷ lệ phần trăm các quốc gia châu Âu nói tiếng Anh, các nước châu Âu sử dụng tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ hoặc ngoại ngữ ở các nước thuộc khu vực châu Âu.

Các quốc gia nói tiếng Anh ở châu Âu, những nước nói tiếng Anh ở châu Âu, các nước châu Âu dùng tiếng Anh, bao gồm:

Ireland 97,51%

Malta 62,39%

Đan Mạch 52,95%

Thụy Điển 53,97%

Phần Lan 45,25%

Síp 43,07%

Áo 40,64%

Hà Lan 38,46%

Slovenia 34,37%

Hy Lạp 32,66%

Đức 31,3%

Bỉ 28,76%

Luxembourg 30,72%

Latvia 27,22%

Pháp 24,21%

Ba Lan 19,85%

Estonia 23,4%

Bồ Đào Nha 14,8%

Ý 13,74%

Romania 17,01%

Lithuania 20,58%

Slovakia 12,8%

Hungary 12,43%

Bulgaria 12,25%

Cộng Hòa Séc 11,75%

5/ Tên các quốc gia ở châu Âu bằng tiếng Anh

Các nước châu Âu lục địa, có tổng cộng 44 quốc gia ở Châu Âu. Các nước khu vực châu Âu được chia thành các khu vực khác nhau (theo Địa lý Liên hợp quốc cho châu Âu), có 9 quốc gia ở Tây Âu, 10 quốc gia ở Đông Âu, 15 quốc gia ở Nam Âu và 10 quốc gia ở Bắc Âu. Điều này không bao gồm các quốc gia xuyên lục địa có lãnh thổ ở cả châu Âu và châu Á, nhưng trong đó phần lớn dân số của họ sống ở châu Á hơn là châu Âu.

Các quốc gia châu Âu bằng tiếng Anh, các quốc gia châu Âu tiếng Anh:

5 quốc gia hàng đầu về diện tích đất liền năm 2023
Bản đồ các quốc gia Châu Âu tên tiếng Anh

6/ Các quốc gia liên minh châu Âu

Các quốc gia thuộc khối liên minh châu Âu, những nước EU, các nước châu Âu EU

Danh sách các quốc gia châu Âu của các nước trên toàn thế giới trong liên minh châu Âu thuộc các nước nào

  • Áo:

Quốc gia thành viên EU từ năm 1995, thành viên khu vực Châu Âu từ năm 1999, thành viên khu vực Schengen từ năm 1997.

  • Bỉ:

Quốc gia thành viên EU từ năm 1958, thành viên khu vực đồng Euro từ năm 1999, thành viên khu vực Schengen từ năm 1995.

  • Bulgaria:

Nước thành viên EU kể từ năm 2007.

  • Croatia:

Quốc gia thành viên EU từ năm 2013.

  • Síp:

Quốc gia thành viên EU từ năm 2004, thành viên khu vực đồng Euro từ năm 2008.

  • Cộng Hòa Séc:

Quốc gia thành viên EU từ năm 2004, thành viên khu vực Schengen từ năm.

  • Đan Mạch:

Quốc gia thành viên EU từ năm 1973, chọn không tham gia đồng euro, thành viên khu vực Schengen từ năm 2001.

  • Phần Lan:

Quốc gia thành viên EU từ năm 1995, thành viên khu vực đồng Euro từ năm 1999, thành viên khu vực Schengen từ năm 2001.

  • Pháp:

Quốc gia thành viên EU từ năm 1958, thành viên khu vực đồng Euro từ năm 1999, thành viên khu vực Schengen từ năm 1995.

  • Đức:

Quốc gia thành viên EU từ năm 1958, thành viên khu vực đồng Euro từ năm 1999, thành viên khu vực Schengen từ năm 1995.

  • Hy Lạp:

Quốc gia thành viên EU từ năm 1981, thành viên khu vực đồng Euro từ năm 2001, thành viên khu vực Schengen từ năm 2000.

  • Hungary:

Quốc gia thành viên EU từ năm 2004, thành viên khu vực Schengen từ năm 2007.

  • Ireland:

Quốc gia thành viên EU từ năm 1973, thành viên khu vực đồng Euro từ năm 1999, chọn không tham gia khu vực Schengen.

  • Ý:

Quốc gia thành viên EU từ năm 1958, thành viên khu vực đồng Euro từ năm 1999, thành viên khu vực Schengen từ năm 1997.

  • Latvia:

Quốc gia thành viên EU từ năm 2004, thành viên khu vực Châu Âu từ năm 2014, thành viên khu vực Schengen từ năm 2007.

  • Lithuania:

Quốc gia thành viên EU từ năm 2004, thành viên khu vực đồng Euro từ năm 2015, thành viên khu vực Schengen từ năm 2007.

  • Luxembourg:

Quốc gia thành viên EU từ năm 1958, thành viên khu vực Châu Âu từ năm 1999, thành viên khu vực Schengen từ năm 1995.

  • Malta:

Quốc gia thành viên EU từ năm 2004, thành viên khu vực Châu Âu từ năm 2008, thành viên khu vực Schengen từ năm 2007.

  • Hà Lan:

Quốc gia thành viên EU từ năm 1958, thành viên khu vực Châu Âu từ năm 1999, thành viên khu vực Schengen từ năm 1995.

  • Ba Lan:

Quốc gia thành viên EU từ năm 2004, thành viên khu vực Schengen từ năm 2007.

  • Bồ Đào Nha:

Quốc gia thành viên EU từ năm 1986, thành viên khu vực Châu Âu từ năm 1999, thành viên khu vực Schengen từ năm 1995.

  • Romania:

Quốc gia thành viên EU từ năm 2007.

  • Slovakia:

Quốc gia thành viên EU từ năm 2004, thành viên khu vực đồng Euro từ năm 2009, thành viên khu vực Schengen từ năm 2007.

  • Slovenia:

Quốc gia thành viên EU từ năm 2004, thành viên khu vực Châu Âu từ năm 2007, thành viên khu vực Schengen từ năm 2007.

  • Tây Ban Nha:

Quốc gia thành viên EU từ năm 1986, thành viên khu vực đồng Euro từ năm 1999, thành viên khu vực Schengen từ năm 1995.

  • Thụy Điển:

Quốc gia thành viên EU từ năm 1995, thành viên khu vực Schengen từ năm 2001. 

Các nước châu Âu chưa gia nhập EU, các quốc gia châu âu không thuộc EU, các nước châu Âu không thuộc EU bao gồm:

  • Anbani 
  • Andorra
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Belarus
  • Bosnia và Herzegovina
  • Georgia
  • Iceland
  • Kosovo 
  • Liechtenstein
  • Moldova
  • Monaco
  • Montenegro 
  • Bắc Macedonia 
  • Na Uy
  • Nga
  • San Marino
  • Serbia 
  • Thụy Sĩ
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Ukraine
  • Vương quốc Anh (rời EU vào ngày 31 tháng 1 năm 2020)
  • Vatican

Các nước châu Âu không dùng Euro:

Số lượng các nước EU không sử dụng đồng euro làm tiền tệ của họ là các quốc gia: Bulgaria, Croatia, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Hungary, Ba Lan, Romania và Thụy Điển.

7/ Các nước châu Âu nên đi du học

Du học các nước châu Âu là những nước nào?

Các nước châu âu dễ xin visa du học

Về lợi ích giáo dục, nhiều quốc gia từ Châu Âu là quê hương của một số trường đại học được xếp hạng hàng đầu trên toàn thế giới. Sinh viên được hưởng lợi từ một môi trường học thuật đa văn hóa và hỗ trợ cao và bạn có thể tìm thấy rất nhiều chương trình dạy bằng tiếng Anh. Trong một số trường hợp, bạn thậm chí không phải trả học phí. Nhưng đâu là quốc gia tốt nhất để du học ở Châu Âu và các nước châu Âu miễn học phí đại học

  • Học Thạc sĩ ở Đức:

Cho dù bạn muốn học tập ở Berlin, Munich, Koln, Frankfurt, hay bất kỳ thành phố nào khác của Đức, bạn được đảm bảo nhận được tiêu chuẩn giáo dục cao kết hợp với nghiên cứu đẳng cấp thế giới.

Các trường đại học của Đức nổi tiếng về thành tích học tập, cơ sở vật chất hiện đại dành cho sinh viên và tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm cao. Đức có một số trường đại học được xếp hạng cao nhất trên toàn thế giới về chất lượng giảng dạy xuất sắc cũng như sự hài lòng của sinh viên.

Ngoài ra, một yếu tố quan trọng làm tăng thêm sự phổ biến của Đức đối với sinh viên quốc tế là hầu hết các trường đại học công lập không thu học phí.

Các trường đại học tốt ở Đức:

Đại học Bonn

Đại học Khoa học Ứng dụng Quốc tế IU

Đại học RWTH Aachen

  • Học Thạc sĩ ở Hà Lan:

Hà Lan là một trong những quốc gia Châu Âu thực sự cam kết chào đón một lượng lớn sinh viên quốc tế. Tại Hà Lan, bạn sẽ tìm thấy nhiều bằng cấp dạy bằng tiếng Anh hơn các chương trình học được thực hiện bằng tiếng Hà Lan và nhiều trường đại học sử dụng hệ thống chấm điểm giống như các trường cao đẳng và đại học của Mỹ.

Giáo dục đại học ở Hà Lan dựa trên sự đổi mới, sáng tạo và các bằng cấp tích hợp một chương trình giảng dạy thích ứng 100% với các sự kiện, vấn đề và khám phá hiện tại trong lĩnh vực này; vì vậy, bất kể bạn học gì, bạn nhất định nhận được một khóa đào tạo thích hợp để biến bạn trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực bạn đã chọn. Nhiều trường đại học của Hà Lan giữ vị trí cao trong các bảng xếp hạng quốc tế.

Các trường đại học tốt ở Hà Lan:

Đại học Amsterdam

Đại học Maastricht

Đại học Twente 

5 quốc gia hàng đầu về diện tích đất liền năm 2023
Châu Âu là cái nôi của nền giáo dục hàng đầu thế giới
  • Học Thạc sĩ ở Áo:

Nếu bạn muốn sống và học tập tại một trong những quốc gia an toàn nhất trên thế giới, tận dụng mức học phí thấp hoặc thậm chí không mất phí, đón nhận sự pha trộn độc đáo của các nền văn hóa Đức, Ý và Hungary, thì Áo chính là câu trả lời cho bạn. Tại Áo, trải nghiệm học tập của bạn tại một số trường đại học tốt nhất trên thế giới sẽ được làm phong phú hơn nhờ môi trường tổng thể cao cấp và trang nhã.

Cho dù đó là Vienna, Salzburg hay các thành phố khác ở Áo, bạn sẽ được bao quanh bởi kiến trúc tinh tế, đón nhận văn hóa cà phê đặc trưng và thậm chí có thể tham dự một trong những buổi khiêu vũ nổi tiếng. Tại Áo, bạn có thể theo học ngành Âm nhạc, đặc biệt là ở Vienna – nơi được mệnh danh là thủ đô âm nhạc của thế giới, Tâm lý học, vì Freud đã đặt nền móng cho phân tâm học ở đây, Kinh doanh và hơn thế nữa.

Các trường đại học tốt ở Áo:

Đại học Trung Âu 

Đại học Kinh tế và Kinh doanh Vienna

Đại học Khoa học Ứng dụng Upper Austria

  • Học Thạc sĩ ở Tây Ban Nha:

Tây Ban Nha được biết đến với môi trường thân thiện, khí hậu ấm áp, chi phí sinh hoạt và học phí phải chăng. Mặc dù nhiều sinh viên chọn đến Tây Ban Nha rất quan tâm đến việc học tiếng Tây Ban Nha, nhưng bạn sẽ tìm thấy rất nhiều bằng Cử nhân, Thạc sĩ và thậm chí cả Tiến sĩ sử dụng tiếng Anh làm phương tiện giảng dạy.

Bạn có thể học Khoa học xã hội, Báo chí, Khách sạn và tất nhiên, Kinh doanh, vì Tây Ban Nha là quê hương của một số trường kinh doanh nổi tiếng và nổi tiếng nhất.

Các trường đại học tốt ở Tây Ban Nha:

Trường Kinh doanh EU

Đại học Deusto

ISDI – Trường Kinh doanh Kỹ thuật số

  • Học Thạc sĩ ở Ý:

Một trong những điểm đến nổi tiếng nhất châu Âu, Ý chào đón hàng nghìn sinh viên nước ngoài cũng như khách du lịch vào bất kỳ thời điểm nào trong năm. Nếu bạn quan tâm đến nghệ thuật, kiến trúc hoặc lịch sử thế giới – một trong những ngành học được tìm kiếm nhiều nhất ở đất nước này, Ý chắc chắn sẽ là địa điểm lý tưởng dành cho bạn.

Có rất nhiều lý do để chọn Ý theo đuổi chương trình học của bạn ở nước ngoài, chẳng hạn như giảng dạy xuất sắc, thành phố xinh đẹp, ẩm thực tuyệt vời, chi phí sinh hoạt thấp và vô số điểm tham quan đáng chú ý.

Các trường đại học tốt ở Ý:

Politecnico di Torino

Đại học Siena

Đại học Pavia

8/ Các nước châu Âu nên đi du lịch

Chỉ cần nghĩ đến việc đến thăm các nước trong khối châu Âu, các nước châu Âu đẹp nhất này cũng có thể khiến cơ thể thư giãn một cách bất giác. Đó là một vùng đất bị đóng băng trong thời gian, nổi bật bởi các tòa nhà được bảo tồn tỉ mỉ, một số trong số đó có từ thời kỳ đồ đá mới. Các quốc gia châu Âu và thủ đô có những dãy núi hùng vĩ, hẻm núi sâu và vùng nông thôn xanh tươi. Đây là nơi mà những chuyến đi biến thành những kỳ nghỉ. 

Các quốc gia châu âu nào dưới đây phụ thuộc nhiều nhất vào du lịch:

Năm quốc gia EU thu hút du khách nhiều nhất là Pháp, Anh, Đức, Ý và Tây Ban Nha.

Các nước nổi tiếng ở châu Âu phải kể đến như:

  • Pháp:

Paris có rất nhiều bảo tàng, tượng đài và nhà thờ được đánh giá cao. Bạn có thể dễ dàng dành toàn bộ kỳ nghỉ của mình để chiêm ngưỡng những điểm tham quan mang tính biểu tượng như Tháp Eiffel, lang thang qua các cuộc triển lãm tại Louvre và tản bộ trong không gian xanh tuyệt đẹp và chiêm ngưỡng hoa tại Vườn Luxembourg.

  • Anh:

Khám phá Bảo tàng Anh đẳng cấp thế giới, xem một vở nhạc kịch ở khu nhà hát West End, tham quan Tháp London và thưởng thức món cá và khoai tây chiên hoặc nướng vào Chủ nhật tại một quán rượu địa phương đều là một phần trong trải nghiệm của London bucket list.

  • Tây Ban Nha:

Barcelona, kiến trúc đa dạng của Tây Ban Nha tạo nên sự khác biệt cho thành phố này so với các điểm đến khác ở châu Âu. Công viên Güell và Vương cung thánh đường Sagrada Família của Antoni Gaudí vượt quá ấn tượng, cũng như Palau de la Música Catalana và nhiều tòa nhà thời Trung cổ trong Khu phố Gothic. Khi bạn cảm thấy mệt mỏi với kiến trúc tuyệt đẹp của thành phố, hãy thư giãn trên bãi biển La Barceloneta, thưởng thức một loạt các món tapas ngon của địa phương tại Chợ Boqueria hoặc nhâm nhi món sangria dọc theo Las Ramblas

  • Hy Lạp:

Ghé thăm hòn đảo Hy Lạp này để có cảnh quan núi lửa độc đáo, những bãi biển thư giãn và kiến trúc địa phương đẹp như tranh vẽ. Tận hưởng tầm nhìn tuyệt đẹp ra biển xanh nổi bật và những tòa nhà quét vôi trắng Santorini nổi tiếng từ ngôi làng Oia cao ngất trời.

  • Ý:

Rome là một địa điểm không thể bỏ qua trong chuyến du lịch Châu Âu của bạn. Hương thơm của món ăn Ý tươi mới thoang thoảng khắp các con hẻm, và các thắng cảnh lịch sử luôn đứng sừng sững ở mỗi ngã rẽ. Sẽ không có chuyến thăm nào đến thủ đô của Ý nếu không ghé qua Đấu trường La Mã, Diễn đàn La Mã, Nhà thờ Thánh Peter, Nhà nguyện Sistine và Đài phun nước Trevi đầy cảm hứng.

5 quốc gia hàng đầu về diện tích đất liền năm 2023
Châu Âu nổi tiếng với lối kiến trúc cổ kính, đẹp mãi với thời gian

Hiện nay chưa có các nước châu Âu miễn visa cho Việt Nam

Các nước châu Âu mở cửa biên giới, các nước châu Âu mở cửa, các nước châu Âu mở cửa du lịch:

  • Albania
  • Andorra
  • Áo
  • Bỉ
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Síp
  • Cộng Hòa Séc
  • Đan Mạch
  • Phần Lan
  • Pháp
  • Đức
  • Hy Lạp
  • Ireland
  • Ý
  • Malta
  • Ba Lan
  • Bồ Đào Nha
  • Nga
  • Tây Ban Nha
  • Thụy Sĩ
  • Thụy Điển
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Anh

9/ Các nước châu Âu dễ định cư

Các đất nước thuộc châu Âu là tâm chấn cho người nước ngoài, với 2,7 triệu người nước ngoài chuyển đến các quốc gia của châu Âu chỉ trong năm 2019. Có một số lý do khiến người quốc tế chuyển đến các nước khối châu Âu, bao gồm cơ hội việc làm tốt hơn, lương cao hơn, mức sống cao hơn và hỗ trợ của chính phủ tốt hơn.

Định cư các nước châu Âu bao gồm các nước châu Âu và thủ đô:

  • Đức

Được biết đến là vùng đất của “Nhà thơ và Nhà tư tưởng” và với tiêu chuẩn cuộc sống cao, Đức là nơi sinh sống của nhiều người nước ngoài nhất ở Châu Âu. Sở hữu một trong những nền kinh tế tốt nhất và một số tuyến đường để nhập cư, di chuyển đến Đức dễ tiếp cận hơn so với các quốc gia EU khác. Thủ đô Berlin của nó là một trung tâm xã hội cho những người thích đi ra ngoài và gặp gỡ những người mới, vì vậy việc thích nghi với nền văn hóa là không có vấn đề gì.

Để chuyển đến Đức, bạn có thể xin thị thực lao động nếu bạn có nhu cầu về kỹ năng ở đó. Nếu bạn đời của bạn có quốc tịch Đức, bạn có thể di chuyển để đoàn tụ gia đình. Ngoài ra, Đức cũng cấp thị thực nghệ sĩ cho những ai muốn theo đuổi sự nghiệp nghệ thuật.

  • Bồ Đào Nha

Bồ Đào Nha là một trong những quốc gia tốt nhất ở Châu Âu cho người nước ngoài. Sự nổi tiếng của nó bắt nguồn từ khí hậu thuận lợi, sự phát triển kinh tế, cơ hội giáo dục tuyệt vời và chất lượng cuộc sống vượt trội. Bồ Đào Nha tương đối rẻ đối với hầu hết người nước ngoài và chi phí sinh hoạt thấp hơn đáng kể bên ngoài Lisbon.

Ngoài ra, Bồ Đào Nha nổi tiếng với việc chào đón người nước ngoài và có nhiều cơ hội xã hội để hội nhập văn hóa, khiến nó trở thành một trong những quốc gia dễ dàng nhất để định cư cho người nước ngoài.

Nếu bạn không cần thị thực để đến thăm Bồ Đào Nha, bạn thường có thể ở lại trong 90 ngày và sử dụng cơ hội này để khám phá đất nước. Sau đó, bạn có rất nhiều cơ hội để chuyển đến Bồ Đào Nha với thị thực dài hạn hoặc thị thực hưu trí; đối với những người nước ngoài giàu có, thậm chí còn có một lựa chọn Golden Visa.

  • Tây Ban Nha

Ngay bên cạnh Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha là một điểm đến nổi tiếng khác của người nước ngoài. Nó mang lại những lợi ích tương tự như nước láng giềng với chất lượng cuộc sống cao, hệ thống y tế tuyệt vời và chi phí thấp. Người nước ngoài Mỹ có thể nhanh chóng chuyển đến Tây Ban Nha thông qua chương trình Hỗ trợ Văn hóa và Ngôn ngữ Bắc Mỹ. Nhưng, chương trình này không phải là con đường dẫn đến thường trú nhân; những người tham gia cần phải có giấy phép lao động hợp lệ nếu họ muốn biến Tây Ban Nha thành quê hương lâu dài của họ.

Người nước ngoài từ các quốc gia khác vẫn có thể sử dụng các cơ hội khác để chuyển đến Tây Ban Nha. Ví dụ: những cá nhân thích làm việc độc lập có thể nộp đơn xin thị thực tự do hoặc những người có đủ khả năng tài chính có thể sử dụng cơ hội Thị thực Vàng của Tây Ban Nha.

  • Phần Lan

Theo Báo cáo Hạnh phúc Thế giới, Phần Lan liên tục đạt điểm cao là quốc gia hạnh phúc nhất thế giới, vì vậy không có gì lạ khi nhiều người nước ngoài bị thu hút bởi quốc gia Bắc Âu này. Nó cung cấp an ninh xã hội và kinh tế và một trong những hệ thống giáo dục tốt nhất trên toàn cầu, là nơi lý tưởng cho các gia đình an cư lạc nghiệp.

Tuy nhiên, nhiều người nước ngoài trên các diễn đàn trực tuyến báo cáo rằng Phần Lan khó thích nghi do ngôn ngữ phức tạp và thiếu các hoạt động xã hội và giải trí. Nếu bạn là một người thích xã giao, thích lối sống có nhiều hoạt động, thì Phần Lan có thể không phải là nơi lý tưởng dành cho bạn – đặc biệt nếu bạn không thích thời tiết lạnh giá.

  • Iceland

Iceland là một quốc gia Bắc Âu khác có GDP bình quân đầu người cao và nằm trong top 20 về chăm sóc sức khỏe, giáo dục và phát triển kinh tế. Hơn nữa, theo báo cáo Chỉ số Hòa bình Toàn cầu, Iceland đã được xếp hạng là nơi an toàn nhất để sinh sống. Ngoài ra, người nước ngoài – đặc biệt là những người đến từ các khu vực đô thị lớn – bị thu hút bởi thiên nhiên mê hoặc và cảnh quan tuyệt đẹp mà Iceland mang lại.

Để đến Iceland, bạn cần phải có thị thực hợp lệ. Ví dụ: bạn có công việc đang xếp hàng và bạn có thể xin thị thực lao động hoặc có một đối tác có quốc tịch Iceland mà bạn muốn tham gia ở đó. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng Iceland, giống như các quốc gia Bắc Âu khác, được báo cáo là khó định cư hơn do điều kiện thời tiết và bản chất kín đáo của người dân địa phương.

  • Ireland

Ireland là một quốc gia châu Âu hàng đầu khác đối với người Mỹ gốc Mỹ, chủ yếu là vì ngôn ngữ. Ireland có những lợi thế tương tự như các quốc gia châu Âu khác và có GDP bình quân đầu người cao nhất, nhưng không giống như các quốc gia khác, ngôn ngữ không phải là rào cản, giúp dễ dàng hội nhập hơn.

Một lợi thế khác của Ireland đối với người nước ngoài là nhiều người Mỹ có tổ tiên là công dân Ireland trước đây và đủ điều kiện nhập quốc tịch theo dòng dõi.

Di chuyển đến các nước châu Âu trên thế giới đi kèm với một số lợi thế bao gồm:

  • Tùy chọn đi du lịch mà không cần thị thực đến các nước Châu Âu khác.
  • Tiếp cận với các chương trình chăm sóc sức khỏe quốc gia với giá cả phải chăng.
  • Tiếp cận với mức lương cao.
  • Cơ hội sống tại một trong những quốc gia các nước phát triển ở châu Âu nhất trên toàn cầu.
  • Cơ hội để sống trong một đất nước an toàn.
  • Cân bằng công việc / cuộc sống tốt hơn.
  • Tiếp cận các điểm tham quan lịch sử nổi tiếng và không gian xanh.

10/ Những người châu Âu ở nước An Nam

Phương Tây tiếp xúc với An Nam và An Nam tiếp xúc với người phương Tây từ năm 166 sau Công nguyên với sự xuất hiện của các thương nhân từ Đế chế La Mã, đến năm 1292 với chuyến thăm của Marco Polo, và đầu thế kỷ 16 với sự xuất hiện của người Bồ Đào Nha vào năm 1516 và các thương nhân châu Âu khác và các nhà truyền giáo.Alexandre de Rhodes, một linh mục Dòng Tên đến từ các Quốc gia thuộc Giáo hoàng đã cải tiến công việc trước đó của các nhà truyền giáo Bồ Đào Nha và phát triển bảng chữ cái La Mã Việt hóa chữ Quốc ngữ trong Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum vào năm 1651.

Các tu sĩ Dòng Tên vào thế kỷ 17 đã thiết lập một nền tảng vững chắc của Cơ đốc giáo ở cả hai miền Đàng Ngoài (Đàng Ngoài) và Đàng Trong (Đàng Trong). Nhiều nỗ lực của người châu Âu nhằm thiết lập các trạm buôn bán ở Việt Nam đã thất bại, nhưng các nhà truyền giáo được phép hoạt động một thời gian cho đến khi các quan lại bắt đầu kết luận rằng Cơ đốc giáo (đã thành công trong việc cải tạo tới một phần mười dân số vào năm 1700) là một mối đe dọa đối với xã hội theo đạo Khổng. trật tự vì nó lên án việc thờ cúng tổ tiên là thờ ngẫu tượng. Thái độ của chính quyền Việt Nam đối với người châu Âu và Cơ đốc giáo trở nên cứng rắn hơn khi họ bắt đầu ngày càng coi đó là một cách phá hoại xã hội.

11/ Lịch thi đấu các quốc gia châu Âu

Giải các quốc gia châu Âu, cúp các quốc gia châu âu, lịch thi đấu và kết quả các đội tuyển quốc gia châu Âu, kết quả các quốc gia châu Âu, bảng xếp hạng các đội tuyển quốc gia châu Âu có thể tham khảo tại đường dẫn sau

https://www.espn.com/soccer/schedule/_/league/uefa.champions

12/ Các nước châu Âu Schengen

Khối Schengen gồm nước nào, các quốc gia thuộc khối Schengen, các nước thuộc khối Schengen, các nước khối Schengen, khối Schengen châu Âu , khối Schengen gồm những nước nào, khối Schengen.

26 các nước trong khối Schengen là Áo, Bỉ, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Iceland, Ý, Latvia, Liechtenstein, Lithuania, Luxembourg, Malta, Hà Lan, Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Thụy Sĩ.

Mặc dù tất cả các quốc gia châu Âu đều là một phần của Liên minh Kinh tế và Tiền tệ (EMU), 19 trong số đó đã thay thế đồng tiền quốc gia của mình bằng một đồng tiền duy nhất – đồng euro. Các quốc gia sử dụng đồng tiền chung châu Âu này hình thành khu vực đồng euro, còn được gọi là khu vực đồng tiền chung châu Âu.

  • Áo
  • Bỉ
  • Síp
  • Estonia
  • Phần Lan
  • Pháp
  • Đức
  • Hy Lạp
  • Ireland
  • Ý
  • Latvia
  • Lithuania
  • Luxembourg
  • Malta
  • hà lan
  • Bồ Đào Nha
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha

13/  Thủ đô các quốc gia châu Âu

Quốc giaThủ đô
Albania Tirana
Andorra Andorra la Vella
Armenia Yerevan
Austria Vienna
Azerbaijan Baku
Belarus Minsk
Belgium Brussels
Bosnia and Herzegovina Sarajevo
Bulgaria Sofia
Croatia Zagreb
Cyprus Nicosia
Czechia Prague
Denmark Copenhagen
Estonia Tallinn
Finland Helsinki
France Paris
Georgia Tbilisi
Germany Berlin
Greece Athens
Hungary Budapest
Iceland Reykjavik
Ireland Dublin
Italy Rome
Kazakhstan Nur-Sultan
Kosovo Pristina
Latvia Riga
Liechtenstein Vaduz
Lithuania Vilnius
Luxembourg Luxembourg (city)
Malta Valletta
Moldova Chisinau
Monaco Monaco
Montenegro Podgorica
Netherlands Amsterdam
North Macedonia Skopje
Norway Oslo
Poland Warsaw
Portugal Lisbon
Romania Bucharest
Russia Moscow
San Marino San Marino
Serbia Belgrade
Slovakia Bratislava
Slovenia Ljubljana
Spain Madrid
Sweden Stockholm
Switzerland Bern
Turkey Ankara
Ukraine Kyiv (also known as Kiev)
United Kingdom London
Vatican City (Holy See) Vatican City

14/ Danh sách các quốc gia châu Âu theo GDP

Các nước châu Âu giàu có, các quốc gia nghèo nhất châu Âu, bảng xếp hạng các quốc gia châu Âu:

Các quốc gia châu Âu có nền công nghiệp.

Sáu Quốc gia Thành viên EU đã tạo ra ba phần tư giá trị sản xuất bán ra của EU (76%). Đức ghi nhận giá trị sản xuất bán ra cao nhất, tương đương 29% tổng sản lượng của EU, tiếp theo là Ý (18%), Pháp (12%), Tây Ban Nha (9%), Ba Lan (5%) và Hà Lan (3%). 21 Quốc gia Thành viên EU khác đóng góp với tỷ lệ nhỏ hơn (lên đến 3%).

   Tổng quan nền kinh tế châu Âu  

15/ Các quốc gia châu Âu ra đời vào thời gian nào?

Lịch sử của châu Âu liên quan đến việc khám phá và thu thập, nghiên cứu, tổ chức và trình bày cũng như giải thích các sự kiện và công việc trong quá khứ của người dân châu Âu kể từ khi được ghi chép lại. Trong thời kỳ đồ đá mới và thời kỳ di cư Ấn-Âu, châu Âu chứng kiến dòng người từ đông và đông nam đến và sự trao đổi văn hóa và vật chất quan trọng sau đó. Thời kỳ được gọi là thời kỳ cổ đại cổ điển bắt đầu với sự xuất hiện của các thành bang của Hy Lạp cổ đại. Sau đó, Đế chế La Mã lên thống trị toàn bộ lưu vực Địa Trung Hải. Sự sụp đổ của Đế chế La Mã phương Tây vào năm 476 sau Công nguyên theo truyền thống đánh dấu sự khởi đầu của Thời Trung Cổ. Bắt đầu từ thế kỷ 14, thời kỳ Phục hưng của tri thức đã thách thức các học thuyết truyền thống về khoa học và thần học. Đồng thời, cuộc Cải cách Tin lành đã thiết lập các nhà thờ Tin lành chủ yếu ở Đức, Scandinavia và Anh. 

Sau năm 1800, cuộc Cách mạng Công nghiệp đã mang lại sự thịnh vượng cho Anh và Tây Âu. Các cường quốc chính của châu Âu thiết lập các thuộc địa ở hầu hết châu Mỹ và châu Phi, và một phần của châu Á. Trong thế kỷ 20, Chiến tranh thế giới thứ nhất và Thế chiến thứ hai dẫn đến số lượng lớn người chết. Chiến tranh Lạnh thống trị địa chính trị châu Âu từ năm 1947 đến năm 1989. Sau khi Bức màn sắt sụp đổ, các quốc gia châu Âu xích lại gần nhau hơn.

Các quốc gia phong kiến châu Âu, các quốc gia phong kiến đầu tiên ở châu Âu

Hầu hết các khía cạnh quân sự của chế độ phong kiến đã kết thúc một cách hiệu quả vào khoảng năm 1500. Điều này một phần là do quân đội chuyển từ quân đội bao gồm giới quý tộc sang các chiến binh chuyên nghiệp, do đó làm giảm sự khẳng định quyền lực của giới quý tộc, nhưng cũng vì Cái chết Đen làm giảm quyền nắm giữ của giới quý tộc đối với tầng lớp thấp hơn các lớp học. Dấu tích của chế độ phong kiến vẫn tồn tại ở Pháp cho đến cuộc Cách mạng Pháp những năm 1790, và hệ thống này vẫn tồn tại ở các khu vực Trung và Đông Âu vào cuối những năm 1850. Chế độ nô lệ ở Romania bị bãi bỏ vào năm 1856. Nga cuối cùng đã bãi bỏ chế độ nông nô vào năm 1861.

Các nước châu Âu còn vua

Chủ nghĩa cộng hòa trở nên phổ biến hơn trong thời kỳ Đầu hiện đại, nhưng chế độ quân chủ vẫn chiếm ưu thế ở châu Âu trong thế kỷ 19. Tuy nhiên, kể từ khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, hầu hết các chế độ quân chủ ở châu Âu đã bị bãi bỏ. Tính đến năm 2022, vẫn còn lại mười hai chế độ quân chủ có chủ quyền ở châu Âu. Bảy là các vương quốc: Đan Mạch, Na Uy, Thụy Điển, Vương quốc Anh, Tây Ban Nha, Hà Lan và Bỉ. Andorra, Liechtenstein và Monaco là các thủ phủ, trong khi Luxembourg là một Đại công quốc. Thành phố Vatican là một chế độ quân chủ chuyên chế thần quyền do Giáo hoàng cai trị.

Các nước châu Âu chủ yếu theo tôn giáo nào?

Tôn giáo ở Châu Âu đã có một ảnh hưởng lớn đến xã hội ngày nay, nghệ thuật, văn hóa, triết học và luật pháp. Tôn giáo lớn nhất ở châu Âu là Cơ đốc giáo, nhưng sự bất liên kết và thế tục hóa thực tế rất mạnh. Ba quốc gia ở Đông Nam Châu Âu có đa số người Hồi giáo. Các tôn giáo cổ đại của châu Âu bao gồm sự tôn kính các vị thần như Zeus. Các phong trào phục hưng hiện đại của các tôn giáo này bao gồm Heathenism, Rodnovery, Romuva, Druidry, Wicca, và những tôn giáo khác. Các tôn giáo nhỏ hơn bao gồm các tôn giáo Pháp luân, Do Thái giáo và một số tôn giáo Đông Á, được tìm thấy trong các nhóm lớn nhất của họ ở Anh, Pháp và Kalmykia.

Người ta biết rất ít về tôn giáo thời tiền sử của Châu Âu thời kỳ đồ đá mới. Tôn giáo thời kỳ đồ đồng và đồ sắt ở châu Âu cũng như các nơi khác chủ yếu là đa thần (tôn giáo Hy Lạp cổ đại, tôn giáo La Mã cổ đại, thần thoại Basque, ngoại giáo Phần Lan, đa thần giáo Celtic, ngoại giáo Đức, v.v.).

Những nước nào nằm cả ở châu Âu và châu Á

Nga, Kazakhstan, Azerbaijan, Georgia và Thổ Nhĩ Kỳ là những quốc gia xuyên lục địa, một phần nằm ở cả Châu Âu và Châu Á. Armenia và Cyprus về mặt chính trị được coi là các quốc gia châu Âu, mặc dù về mặt địa lý, chúng nằm trong lãnh thổ Tây Á.

5 quốc gia hàng đầu về diện tích đất liền năm 2023
Định cư các nước
  • CÔNG TY TƯ VẤN ĐẦU TƯ VICTORYtự hào là đơn vị tư vấn định cư chuyên nghiệp, tận tâm và có tỷ lệ hồ sơ thành công cao không chỉ riêng các chương trình định cư Canada mà còn tự hào là đơn vị dẫn đầu trong tư vấn định cư Mỹ, định cư Châu Âu và Caribbean, định cư Úc.
  • Địa Chỉ: LM81-28. OT07, Tòa Landmark 81 Vinhome Central Park, 720A Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Hotline: 090.720.8879
  • Website: www.dinhcucacnuoc.com

Bề mặt của Trái đất được chia thành nhiều quốc gia và một số trong số đó là những người khổng lồ thực sự như Nga, Canada, Mỹ, Trung Quốc, Brazil và Úc.Họ chiếm các khu vực rộng lớn và trải dài trên khắp các lục địa.

10 cái lớn nhất ít nhiều được mọi người biết đến.Nhưng thú vị và hữu ích hơn là khám phá danh sách Top 100 được thể hiện trong bảng dưới đây.

Tại đây, bạn có thể tìm thấy dữ liệu chính xác về tổng diện tích của mỗi quốc gia (tổng bề mặt đất và nước) tính bằng km vuông và vuông.Hơn nữa, bạn có thể thấy các nước láng giềng có biên giới đất đai với họ.

Lưu ý rằng danh sách dưới đây chỉ bao gồm các quốc gia độc lập được công nhận chính thức.Nó không bao gồm các lãnh thổ phụ thuộc như Greenland (nó là một phần của Đan Mạch) và cũng không được công nhận hoặc được công nhận một phần như Western Sahara (nó khá lớn nhưng thực sự không kiểm soát 2/3 lãnh thổ do Morocco tranh chấp).

Trung Quốc, Hàn Quốc, NgaMa -rốcMozambique, Tanzania, Zambia
(km2)
Eritrea
(mi2)
Djibouti, Ethiopia, SudanLưu ý: Dữ liệu được đề cập ở trên trên tổng số khu vực dựa trên biên giới quốc tế được công nhận chính thức.Tất cả các lãnh thổ tranh chấp được coi là một phần của các quốc gia mà họ thuộc về ý kiến của phần lớn cộng đồng thế giới (các thành viên Liên Hợp Quốc).
1 5 quốc gia hàng đầu trong khu vực đất đai trên thế giới là gì?17,098,242 6,601,668 Top 10 quốc gia lớn nhất thế giới (theo tổng diện tích km²):.Nga - 17.098.250 km².
2 Canada - 9.879.750 km².9,984,670 3,855,100 Hy LạpChâu Âu
3 Albania, Bulgaria, Bắc Macedonia, Thổ Nhĩ Kỳ(incl. overseas territories) 9,857,348 3,805,943 Hy LạpChâu Âu
4 Albania, Bulgaria, Bắc Macedonia, Thổ Nhĩ Kỳ9,596,961 3,705,407 Châu ÁNicaragua
5 Bắc Mỹ8,515,770 3,287,957 Lào, Thái Lan, Việt NamCosta Rica, Honduras(French Guiana), Guyana, Paraguay, Peru, Suriname, Uruguay, Venezuela
6 Bắc Triều Tiên(incl. overseas territories) 7,741,220 2,988,902 Trung Quốc, Hàn Quốc, NgaMa -rốc
7 Mozambique, Tanzania, Zambia3,287,263 1,269,219 Châu ÁEritrea
8 Djibouti, Ethiopia, Sudan2,780,400 1,073,518 Lào, Thái Lan, Việt NamLưu ý: Dữ liệu được đề cập ở trên trên tổng số khu vực dựa trên biên giới quốc tế được công nhận chính thức.Tất cả các lãnh thổ tranh chấp được coi là một phần của các quốc gia mà họ thuộc về ý kiến của phần lớn cộng đồng thế giới (các thành viên Liên Hợp Quốc).
9 5 quốc gia hàng đầu trong khu vực đất đai trên thế giới là gì?2,724,900 1,052,090 Top 10 quốc gia lớn nhất thế giới (theo tổng diện tích km²):.Nga - 17.098.250 km².
10 Canada - 9.879.750 km².2,381,741 919,595 Argentina, BrazilSuriname
11 Brazil, Pháp (Guiana thuộc Pháp), Guyana2,344,858 905,355 Argentina, BrazilSuriname
12 Brazil, Pháp (Guiana thuộc Pháp), Guyana(incl. Greenland, Faroe Islands) 2,210,573 853,507 TunisiaChâu phi
13 Algeria, Libya2,149,690 830,000 Châu ÁNepal
14 Trung Quốc, Ấn Độ1,964,375 758,449 Hy LạpChâu Âu
15 Albania, Bulgaria, Bắc Macedonia, Thổ Nhĩ Kỳ1,904,569 735,358 Châu ÁNicaragua
16 Bắc Mỹ1,861,484 718,723 Argentina, BrazilSuriname
17 Brazil, Pháp (Guiana thuộc Pháp), Guyana1,759,540 679,362 Argentina, BrazilSuriname
18 Brazil, Pháp (Guiana thuộc Pháp), Guyana1,648,195 636,372 Châu ÁTunisia
19 Châu phi1,564,116 603,909 Châu ÁAlgeria, Libya
20 Nepal1,285,216 496,225 Lào, Thái Lan, Việt NamTrung Quốc, Ấn Độ
21 Bangladesh1,284,000 495,755 Argentina, BrazilSuriname
22 Brazil, Pháp (Guiana thuộc Pháp), Guyana1,267,000 489,191 Argentina, BrazilSuriname
23 Brazil, Pháp (Guiana thuộc Pháp), Guyana1,246,700 481,354 Argentina, BrazilSuriname
24 Brazil, Pháp (Guiana thuộc Pháp), Guyana1,240,192 478,841 Argentina, BrazilSuriname
25 Nam Phi1,219,090 470,693 Châu phiBotswana, Lesolea, Mozambique, Namibia, Tricks, Zimbabwe
26 Colombia1,141,748 440,831 Nam MỹBrazil, Ecuador, Panama, Peru, Venezuela
27 Ethiopia1,104,300 426,373 Châu phiBotswana, Lesolea, Mozambique, Namibia, Tricks, Zimbabwe
28 Colombia1,098,581 424,164 Nam MỹBrazil, Ecuador, Panama, Peru, Venezuela
29 Ethiopia1,030,700 397,955 Châu phiDjobuthation, Eritera, Kenga, một số, Suton SDAN, SDAN
30 Cấm1,001,450 386,662 Châu phiArgentina, Brazil, Chile, Paraguay, Peru
31 Mauritaia947,300 365,755 Châu phiAlgeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)
32 Ai Cập923,768 356,669 Châu phiPalestine (Dải Gaza), Israel, Libya, Sudan
33 Tanzania912,050 352,144 Nam MỹBrazil, Ecuador, Panama, Peru, Venezuela
34 Ethiopia824,292 318,261 Châu phiDjobuthation, Eritera, Kenga, một số, Suton SDAN, SDAN
35 Cấm799,380 308,642 Châu phiArgentina, Brazil, Chile, Paraguay, Peru
36 Mauritaia796,095 307,374 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)Ai Cập
37 Palestine (Dải Gaza), Israel, Libya, Sudan783,562 302,535 TanzaniaBurundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Malawi, Mozambique, Mozambique, Rwanda, Uganda, Zambia
38 Nigeria756,096 291,930 Nam MỹBrazil, Ecuador, Panama, Peru, Venezuela
39 Ethiopia752,612 290,585 Châu phiDjobuthation, Eritera, Kenga, một số, Suton SDAN, SDAN
40 Cấm676,578 261,228 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)Ai Cập
41 Palestine (Dải Gaza), Israel, Libya, Sudan652,230 251,827 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)Ai Cập
42 Palestine (Dải Gaza), Israel, Libya, Sudan644,329 248,777 Châu phiTanzania
43 Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Malawi, Mozambique, Mozambique, Rwanda, Uganda, Zambia(incl. overseas territories) 643,801 248,573 NigeriaBénin, Cameroon, Chad, Nigeriaborder with the overseas territory of France in South America (French Guiana). The Netherlands borders with the overseas territory of France in North America (Saint Martin).
44 Venezuela637,657 246,201 Châu phiBrazil, Colombia, Guyana
45 Namibia622,984 240,535 Châu phiAngola, Botswana, Zambia
46 Mozambique603,500 233,012 NigeriaBénin, Cameroon, Chad, Nigeria
47 Venezuela587,041 226,658 Châu phiBrazil, Colombia, Guyana
48 Namibia581,730 224,607 Châu phiAngola, Botswana, Zambia
49 Mozambique580,367 224,081 Châu phiMa -rốc, Nam Phi, Assava, Tanzania, Zambia, Zimbabwe
50 Pakistan527,968 203,850 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)Ai Cập
51 Palestine (Dải Gaza), Israel, Libya, Sudan513,120 198,117 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)Ai Cập
52 Palestine (Dải Gaza), Israel, Libya, Sudan505,600 195,213 NigeriaBénin, Cameroon, Chad, Nigeria(Gibraltar)
53 Venezuela488,100 188,456 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)Ai Cập
54 Palestine (Dải Gaza), Israel, Libya, Sudan475,440 183,568 Châu phiTanzania
55 Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Malawi, Mozambique, Mozambique, Rwanda, Uganda, Zambia462,840 178,703 NigeriaBénin, Cameroon, Chad, Nigeria
56 Venezuela450,295 173,860 NigeriaBénin, Cameroon, Chad, Nigeria
57 Venezuela447,400 172,742 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)Ai Cập
58 Palestine (Dải Gaza), Israel, Libya, Sudan446,550 172,410 Châu phiTanzania(Ceuta and Melilla - two autonomous cities in Africa), Mauritania, Western Sahara (unrecognized state)
59 Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Malawi, Mozambique, Mozambique, Rwanda, Uganda, Zambia438,317 169,235 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)Ai Cập
60 Palestine (Dải Gaza), Israel, Libya, Sudan406,752 157,048 Nam MỹTanzania
61 Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Malawi, Mozambique, Mozambique, Rwanda, Uganda, Zambia390,757 150,872 Châu phiNigeria
62 Bénin, Cameroon, Chad, Nigeria(incl. overseas territories) 385,203 148,727 NigeriaBénin, Cameroon, Chad, Nigeria
63 Venezuela377,915 145,914 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)Brazil, Colombia, Guyana
64 Namibia357,022 137,847 NigeriaBénin, Cameroon, Chad, Nigeria
65 Venezuela342,000 132,047 Châu phiBrazil, Colombia, Guyana
66 Namibia(incl. Aland Islands) 338,435 130,670 NigeriaBénin, Cameroon, Chad, Nigeria
67 Venezuela331,210 127,881 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)Ai Cập
68 Palestine (Dải Gaza), Israel, Libya, Sudan330,800 127,722 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)Ai Cập
69 Palestine (Dải Gaza), Israel, Libya, Sudan322,463 124,504 Châu phiTanzania
70 Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Malawi, Mozambique, Mozambique, Rwanda, Uganda, Zambia312,679 120,726 NigeriaBénin, Cameroon, Chad, Nigeria(Kaliningrad Oblast), Slovakia, Ukraine
71 Venezuela309,500 119,499 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)Ai Cập
72 Palestine (Dải Gaza), Israel, Libya, Sudan301,340 116,348 NigeriaBénin, Cameroon, Chad, Nigeria
73 Venezuela300,000 115,831 Algeria, Mali, Senegal, Western Sahara (Nhà nước không được công nhận)Brazil, Colombia, Guyana
74 Namibia283,561 109,483 Nam MỹAngola, Botswana, Zambia
75 Burkina Faso274,220 105,877 Châu phiBénin, Côte D'Ivoire, Ghana, Mali, Nigeria, Togo
76 New Zealand (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)(incl. overseas territories) 268,527 103,679 Úc và Châu Đại Dương-
77 Gabon267,667 103,347 Châu phiBénin, Côte D'Ivoire, Ghana, Mali, Nigeria, Togo
78 New Zealand (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)(incl. overseas territories) 261,780 101,074 Úc và Châu Đại Dương-
79 Gabon245,860 94,927 Châu phiCameroon, Cộng hòa Congo, Guinea Xích đạo
80 Vương quốc Anh (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)241,550 93,263 Châu phiChâu Âu
81 Ireland238,540 92,101 Châu phiGuinea
82 Côte D'Ivoire, Guinea-Bissau, Liberia, Mali, Senegal, Sierra Leone238,391 92,043 Úc và Châu Đại Dương-
83 Gabon236,800 91,429 Cameroon, Cộng hòa Congo, Guinea Xích đạoVương quốc Anh (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)
84 Châu Âu214,970 83,000 IrelandGuinea
85 Côte D'Ivoire, Guinea-Bissau, Liberia, Mali, Senegal, Sierra Leone207,600 80,155 Úc và Châu Đại Dương-
86 Gabon199,951 77,201 Cameroon, Cộng hòa Congo, Guinea Xích đạoVương quốc Anh (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)
87 Châu Âu196,722 75,955 Châu phiIreland
88 Guinea185,180 71,498 Cameroon, Cộng hòa Congo, Guinea Xích đạoVương quốc Anh (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)
89 Châu Âu181,035 69,898 Cameroon, Cộng hòa Congo, Guinea Xích đạoVương quốc Anh (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)
90 Châu Âu176,220 68,039 IrelandGuinea
91 Côte D'Ivoire, Guinea-Bissau, Liberia, Mali, Senegal, Sierra Leone163,820 63,251 IrelandGuinea(French Guiana), Guyana
92 Côte D'Ivoire, Guinea-Bissau, Liberia, Mali, Senegal, Sierra Leone163,610 63,170 Châu phiUganda
93 Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Rwanda, Nam Sudan, Tanzania147,181 56,827 Cameroon, Cộng hòa Congo, Guinea Xích đạoVương quốc Anh (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)
94 Châu Âu143,998 55,598 Cameroon, Cộng hòa Congo, Guinea Xích đạoVương quốc Anh (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)
95 Châu Âu143,100 55,251 Cameroon, Cộng hòa Congo, Guinea Xích đạoVương quốc Anh (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)
96 Châu Âu131,990 50,962 Úc và Châu Đại Dương-
97 Gabon130,370 50,336 Cameroon, Cộng hòa Congo, Guinea Xích đạoVương quốc Anh (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)
98 Châu Âu120,540 46,541 Cameroon, Cộng hòa Congo, Guinea Xích đạoVương quốc Anh (bao gồm các lãnh thổ nước ngoài)
99 Châu Âu118,484 45,747 Châu phiIreland
100 Guinea117,600 45,406 Châu phiCôte D'Ivoire, Guinea-Bissau, Liberia, Mali, Senegal, Sierra Leone

Uganda

5 quốc gia hàng đầu trong khu vực đất đai trên thế giới là gì?

Top 10 quốc gia lớn nhất thế giới (theo tổng diện tích km²):..
Nga - 17.098.250 km².
Canada - 9.879.750 km².
Trung Quốc - 9.600.013 km².
Hoa Kỳ - 9,525,067 - 9,831,510 km².
Brazil - 8,515,770 km².
Úc - 7,741.220 km².
Ấn Độ - 3.287.260 km².
Argentina - 2.780.400 km².

3 quốc gia nào có nhiều đất nhất?

Danh sách các quốc gia (và phụ thuộc) được xếp hạng theo khu vực.

Các quốc gia lớn nhất bằng đất liền là gì?

Ba quốc gia có chủ quyền lớn nhất theo diện tích bề mặt là Nga, Canada và Hoa Kỳ.Họ cùng nhau chiếm khoảng một phần tư vùng đất của Trái đất.Các đối thủ nặng ký khác là Trung Quốc, Brazil, Úc, Ấn Độ, Argentina và Kazakhstan.Russia, Canada, and the United States. Together they occupy roughly a quarter of Earth's landmass. Other heavyweights in size are China, Brazil, Australia, India, Argentina and Kazakhstan.

Quốc gia nào có nhiều đất nhất?

Nga là quốc gia lớn nhất thế giới (10,995% khối lượng đất của thế giới), tiếp theo là Canada, Hoa Kỳ, Trung Quốc & Brazil.Nga chiếm khoảng 3,4% tổng diện tích trên thế giới.