Bài 4 trang 19 sgk toán 9 tập 1 năm 2024
Giải Toán lớp 9 Luyện tập chung bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 19, 20. Show Lời giải Toán 9 KNTT trang 19, 20 trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 9, từ đó học tốt môn Toán lớp 9 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Luyện tập chung Chương I: Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: Toán 9 Luyện tập chung Kết nối tri thứcGiải Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 trang 20Bài 1.10Cho hai phương trình: –2x + 5y = 7; (1) 4x – 3y = 7. (2) Trong các cặp số (2; 0), (1; –1), (–1; 1), (–1; 6), (4; 3) và (–2; –5), cặp số nào là:
Lời giải: a) • Thay x = 2; y = 0 vào phương trình (1), ta có: –2x + 5y = (–2) . 2 + 5 . 0 = (−4) + 0 = −4 ≠ 7 nên (2; 0) không phải là nghiệm của phương trình (1). • Thay x = 1; y = –1 vào phương trình (1), ta có: –2x + 5y = (–2) . 1 + 5 . (–1) = (–2) – 5 = –7 ≠ 7 nên (1; –1) không phải là nghiệm của phương trình (1). • Thay x = –1; y = 1 vào phương trình (1), ta có: –2x + 5y = (–2) . (–1) + 5 . 1 = 2 + 5 = 7 nên (–1; 1) là nghiệm của phương trình (1). • Thay x = –1; y = 6 vào phương trình (1), ta có: –2x + 5y = (–2) . (–1) + 5 . 6 = 2 + 30 = 32 ≠ 7 nên (–1; 6) không phải là nghiệm của phương trình (1). • Thay x = 4; y = 3 vào phương trình (1), ta có: –2x + 5y = (–2) . 4 + 5 . 3 = –8 + 15 = 7 nên (4; 3) là nghiệm của phương trình (1). • Thay x = –2; y = –5 vào phương trình (1), ta có: –2x + 5y = (–2) . (–2) + 5 . (–5) = 4 – 25 = –21 ≠ 7 nên (–2; –5) không phải là nghiệm của phương trình (1). Vậy cặp số là nghiệm của phương trình (1) là (–1; 1) và (4; 3). b) • Thay x = 2; y = 0 vào phương trình (2), ta có: 4x − 3y = 4 . 2 − 3 . 0 = 8 − 0 = 8 ≠ 7 nên (2; 0) không phải là nghiệm của phương trình (2). • Thay x = 1; y = −1 vào phương trình (2), ta có: 4x − 3y = 4 . 1 − 3 . (−1) = 4 + 3 = 7 nên (1; −1) là nghiệm của phương trình (2). • Thay x = –1; y = 1 vào phương trình (2), ta có: 4x − 3y = 4 . (–1) − 3 . 1 = −4 − 3 = −7 ≠ 7 nên (−1; 1) không phải là nghiệm của phương trình (2). • Thay x = −1; y = 6 vào phương trình (2), ta có: 4x − 3y = 4 . (−1) − 3 . 6 = −4 – 18 = –22 ≠ 7 nên (–1; 6) không phải là nghiệm của phương trình (2). • Thay x = 4; y = 3 vào phương trình (2), ta có: 4x − 3y = 4 . 4 − 3 . 3 = 16 – 9 = 7 nên (4; 3) là nghiệm của phương trình (2). • Thay x = –2; y = –5 vào phương trình (2), ta có: 4x − 3y = 4 . (–2) − 3 . (–5) = –8 + 15 = 7 nên (–2; –5) là nghiệm của phương trình (2). Vậy cặp số là nghiệm của phương trình (2) là (1; −1), (4; 3) và (–2; –5).
Do đó, nghiệm của hệ gồm phương trình (1) và phương trình (2) là cặp số (4; 3). Bài 1.11Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: %20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D2x%20-%20y%20%3D%201%5C%5Cx%20-%202y%20%3D%20-%201%3B%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.) %20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D0%2C5x%20-%200%2C5y%20%3D%200%2C5%5C%5C1%2C2x%20-%201%2C2y%20%3D%201%2C2%3B%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.) %20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7Dx%20%2B%203y%20%3D%20-%202%5C%5C5x%20-%204y%20%3D%2028.%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.) Lời giải:
x – 2(2x – 1) = –1, tức là x – 4x + 2 = –1, suy ra –3x = –3 hay x = 1. Từ đó y = 2 . 1 – 1 = 1. Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (1; 1).
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm |