Bài 6 trang 151 vở bài tập toán 8 tập 2
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne - 1,x \ne 2\\x - 2 - 5\left( {x + 1} \right) = - 15\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne - 1,x \ne 2\\x - 2 - 5x - 5 = - 15\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne - 1,x \ne 2\\ - 4x = - 8\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne - 1,x \ne 2\\x = 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow x \in \emptyset \end{array}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các phương trình: LG a \(\dfrac{1}{{x + 1}} - \dfrac{5}{{x - 2}} = \dfrac{{15}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {2 - x} \right)}}\) Phương pháp giải: - Tìm điều kiện xác định. - Qui đồng khử mẫu. - Rút gọn rồi tìm nghiệm \(x\). - Đối chiếu với điều kiện xác định rồi kết luận nghiệm. Lời giải chi tiết: \(\dfrac{1}{{x + 1}} - \dfrac{5}{{x - 2}} = \dfrac{{15}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {2 - x} \right)}}\) \(\begin{array}{l} Vậy phương trình đã cho vô nghiệm hay \(S=\emptyset\) LG b \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} - \dfrac{x}{{x - 2}} = \dfrac{{5x - 2}}{{4 - {x^2}}}\) Phương pháp giải: - Tìm điều kiện xác định. - Qui đồng khử mẫu. - Rút gọn rồi tìm nghiệm \(x\). - Đối chiếu với điều kiện xác định rồi kết luận nghiệm. Lời giải chi tiết: \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} - \dfrac{x}{{x - 2}} = \dfrac{{5x - 2}}{{4 - {x^2}}}\) \(\begin{array}{l} Vậy phương trình có nghiệm là bất cứ số nào khác \(\pm 2\) hay\(S = \left\{ {x \in R|x \ne \pm 2} \right\}\)
|