Bài 8 trang 39 sbt hình học 10 nâng cao

\[\begin{array}{l}{\tan ^6}a + {\cot ^6}a \\= {[{\tan ^2}a + {\cot ^2}a]^3} - 3{\tan ^2}a.{\cot ^2}a[{\tan ^2}a + {\cot ^2}a]\\= {[{k^2} - 2]^3} - 3[{k^2} - 2]\\= [{k^2} - 2][{k^4} - 4{k^2} + 1].\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Biết \[\tan a + \cot a = k.\]

LG a

Tìm \[\tan^2a + \cot^2a.\]

Lời giải chi tiết:

\[{\tan ^2}a + {\cot ^2}a\]

\[= {[\tan a + \cot a]^2} - 2\tan a\cot a = {k^2} - 2\]

LG b

Tìm \[\tan^4a + \cot^4a.\]

Lời giải chi tiết:

\[{\tan ^4}a + {\cot ^4}a \]

\[= {[{\tan ^2}a + {\cot ^2}a]^2} - 2{\tan ^2}a.{\cot ^2}a\]

\[= {[{k^2} - 2]^2} - 2 = {k^4} - 4{k^2} + 2.\]

LG c

Tìm \[\tan^6a + \cot^6a.\]

Lời giải chi tiết:

Ta có

\[\begin{array}{l}{\tan ^6}a + {\cot ^6}a \\= {[{\tan ^2}a + {\cot ^2}a]^3} - 3{\tan ^2}a.{\cot ^2}a[{\tan ^2}a + {\cot ^2}a]\\= {[{k^2} - 2]^3} - 3[{k^2} - 2]\\= [{k^2} - 2][{k^4} - 4{k^2} + 1].\end{array}\]

LG d

Chứng minh : \[|k|\,\, \ge 2\].

Lời giải chi tiết:

Thay \[\cot a = \dfrac{1}{{\tan a}}\] dẫn đến \[{\tan ^2}a - k\tan a + 1 = 0\]. Vậy \[\tan a\] là nghiệm của phương trình \[{x^2} - kx + 1 = 0\] nên \[\Delta = {k^2} - 4 \ge 0\] hay \[|k| \ge 2\].

Video liên quan

Chủ Đề