Công thức đơn giản nhất của C6H6
Trang chủ » Hóa Học lớp 9 » Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý và hóa học của Benzen (C6H6) Show
Benzen (C6H6) là một hidrocacbon thơm có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong công nghiệp. Ngoài ra, nó là một dung môi hữu cơ được sử dụng khá phổ biến. Nó có cấu tạo khác với metan, etilen hay axetilen. Vậy benzen có cấu tạo phân tử như thế nào? Những tính chất vật lý và hóa học của benzen có gì đặc biệt? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chúng trong bài viết hôm nay nhé! Xem thêm: Tính chất vật lý và hóa học của BenzenI. Tính chất vật lý của benzenBenzen (C6H6) là một chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Benzen hòa tan được nhiều chất như: dầu ăn, cao su, nến, iot… và nhiều dung môi hữu cơ khác. Benzen độc và dể cháy. C6H6 có khối lượng riêng bằng 0,8786 kg/m3, nóng chảy ở 5,5 °C, sôi ở 80,1 °C. II. Cấu tạo phân tử của benzenBenzen là một hidrocacbon mạch vòng có công thức phân tử là C6H6 và phân tử khối bằng 78 g/mol. Công thức cấu tạo của C6H6 là: Trong công thức cấu tạo của benzen, 6 nguyên tử C liên kết với nhau tạo nên cấu trúc phân tử vòng 6 cạnh. Trong phân tử C6H6 có 3 liên kết đơn xen kẻ 3 liên kết đôi. III. Tính chất hóa học của benzenBenzen có những phản ứng hóa học đặc trưng như phản ứng cháy, phản ứng thế, phản ứng cộng. C6H6 vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng nhưng phản ứng cộng xảy ra khó hơn so với C2H4 và C2H2. 1. Phản ứng cháy của benzenTương tự các hidrocacbon khác như, benzen cháy trong oxi tạo ra CO2 và hơi nước. Tuy nhiên, khi benzen cháy trong không khí, ngoài CO2 và hơi nước thì còn có muội than sinh ra. 2C6H6 + 15O2 (t°) → 12CO2 + 6H2O 2. Phản ứng thế của benzenBenzen cho phản ứng thế với halogen khi có mặt của bột sắt và đun nóng. C6H6 + Br2 (t°, Bột Fe) → C6H5Br (không màu) + HBr 3. Phản ứng cộng của benzenBenzen không có phản ứng cộng với dung dịch Br2 như C2H4 và C2H2. Trong điều kiện t° và xúc tác thích hợp, C6H6 tham gia phản ứng cộng với một số chất như H2,… C6H6 + 3H2 (t°, Ni) → C6H12 IV. Ứng dụng của benzenBenzen là một nguyên liệu quan trọng trong nhành công nghiệp chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu… Một số ứng dụng của benzen Ngoài ra, benzen còn được sử dụng để làm dung môi trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. V. Điều chế của benzenC6H6 được điều chế bằng cách trùng hợp C2H2 trong điều kiện thích hợp hoặc cho axit benzoic tác dụng với NaOH. 3C2H2 (t°, Ni) → C6H6 C6H5COOH + NaOH → C6H6 + Na2CO3 Giải bài tập về của benzenCâu 1. Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen C6H6 là: a) Phân tử có vòng 6 cạnh b) Phân tử có 3 liên kết đôi c) Phân tử có vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn d) Phân tử có vòng 6 cạnh chứa liên kết đôi và liên kết đơn Đáp án đúng: C Câu 2. Một số học sinh viết CTCT của benzen như sau: Hãy cho biết CTCT nào viết đúng, viết sai? Tại sao? Bài làm: – Công thức cấu tạo của C6H6 được viết đúng là: (b), (d) và (e). Vì các CTCT này diễn tả được cấu tạo của benzen là phân tử có vòng 6 cạnh và chứa 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn. – Công thức cấu tạo viết sai là: (a) – 2 liên kết đôi nằm cạnh nhau; (c) – vòng có 5 cạnh. Câu 3. Cho benzen tác dụng với brom tạo ra brombenzen: a) Viết PTHH (ghi rõ điều kiện của phản ứng). b) Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 g brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Bài làm: a) PTHH của phản ứng: C6H6 + Br2 (t°, Bột Fe) → C6H5Br + HBr b) Theo đề ra, ta có: nC6H5Br = 15,7/157 = 0,1 (mol) Theo PTHH, ta có: nC6H6 = nC6H5Br = 0,1 (mol) Khối lượng benzen cần dùng là: mC6H6 = 0,1 x 78 = 7,8 g Do hiệu suất của phản ứng là 80% nên lượng benzen thực tế cần dùng là: mC6H6 thực tế = 7,8 x 100/80 = 9,75 g Câu 4. Hãy cho biết chất nào trong các chất sau đây có thể làm mất màu dd brom. Giải thích và viết PTHH (nếu có). a) C6H6 b) CH2=CH–CH=CH2 c) CH3–C≡CH d) CH3–CH3 Bài làm: Những chất tác dụng được với dd Br2 là những chất có liên kết đôi hoặc liên kết ba trong phân tử. Những chất này có phản ứng cộng với dung dịch Br2 và làm mất màu dd Br2. CH2=CH–CH=CH2 + 2Br2 → Br–CH2–CHBr–CHBr–CH2–Br CH3–C≡CH + Br2 → CH3–CBr=CHBr CH3–CBr=CHBr + Br2 → CH3–CBr2–CHBr2 Riêng benzen, do có cấu trúc mạch vòng đặc biệt hơn và mặc dù có liên kết đôi trong phân tử nhưng nó không tham gia phản ứng cộng với dd Br2. Benzen chỉ tam gia phản ứng thế và làm mất màu dd Br2 khi nung nóng và có mặt bột sắt. C6H6 + Br2 (t°, Bột Fe) → C6H5Br + HBr Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6). Chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6). Chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau: A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất. B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất. C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất. D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất. Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ? Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ? Hiđrocacbon A có tỉ khối so với He bằng 14. CTPT của A là : Khoảng giữa tháng 12 năm 2019, dịch viêm phổi cấp COVID-19 do chủng virus corona mới đã bùng phát tại thành phố Vũ Hán, thuộc tỉnh Hồ Bắc ở miền trung Trung Quốc. Triệu chứng của bệnh bao gồm sốt, ho, khó thở,… và có thể gây tử vong cho con người. Trong thời gian dịch bệnh diễn biến phức tạp, Bộ Y tế Việt Nam đã đưa ra các khuyến cáo phòng dịch trong đó có việc sử dụng nước rửa tay khô. Thành phần chính của nước rửa tay khô là cồn y tế (ancol etylic). Trong đó, một số loại nước rửa tay khô được bổ sung thêm chất X giúp làn da mịn màng, tươi trẻ, hạn chế nếp nhăn. Biết đốt cháy 9,89 gam X cần dùng 20,8656 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 91,701 gam. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là (biết NTK: H = 1; C = 12; O = 16) Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp, có chứa chất Methamphetamine (Meth). Những người thường xuyên sử dụng ma túy gây ra hậu quả là suy kiệt thể chất, hoang tưởng, thậm chí mất kiểm soát hành vi, chém giết người vô cớ, nặng hơn sẽ mắc tâm thần. Khi oxi hóa hoàn toàn 104,3 gam Meth bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 94,5 gam, ở bình 2 tạo thành 1379 gam kết tủa và còn 7,84 lít khí (đktc) thoát ra. Biết Meth có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của Meth là Cho m gam hợp chất hữu cơ no, mạch hở X (phân tử chứa các nhóm – OH, – COO –, – COOH, – CH2 –, không có nhóm chức khác). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được một sản phẩm hữu cơ Y duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Cho các phát biểu sau: (a) Khối lượng phân tử của X là 234. (b) Đốt cháy X, thu được số mol CO2 bằng số mol O2 đã phản ứng. (c) Y có công thức cấu tạo là HO – CH(CH3) – COONa. (d) Khối lượng của Y là 33,6 gam. Số phát biểu đúng là |