Công thức thì hiện tại tiếp diễn tương lai
Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về thì Tương lai tiếp diễn, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất về thì Tương lai tiếp diễn. Show
Bài viết của ieltscaptoc.com.vn sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì Tương lai tiếp diễn để áp dụng. 1. Khái niệm Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Ví dụ: We will be climbing on the mountain at 6AM next Saturday Chúng ta sẽ leo núi vào 6 giờ sáng ngày thứ 7 tuần tới 2. Công thức Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)Công thức của thì Tương lai tiếp diễn gồm có thể khẳng định, thể phủ định và thể nghi vấn. Công thức của thì Tương lai tiếp diễnDưới đây là cấu trúc và ví dụ minh họa cho những dạng câu của thì Tương lai tiếp diễn. 2.1. Thể khẳng địnhCấu trúc S + will + be + V-ingTrong đó
Ví dụ
2.2. Thể phủ địnhCấu trúc S + will not + be + V-ingLưu ý: will not = won’t Ví dụ
2.3 Thể nghi vấnCâu hỏi Yes/No questionCấu trúc Will + S + be + V-ing +…? Yes, S + will. No, S + won’t.Ví dụ
(Bạn có sẽ đang chơi bóng đá vào 8 giờ tối nay không?) Yes, I will./ No, I won’t.
(James có sẽ đang làm việc lúc chúng ta đến thăm cậu ấy ngày mai không?) Yes, he will./ No, he won’t. Câu hỏi WH- questionCấu trúc WH-word + will + S + be + V-ing +…?Ví dụ
(Cô ấy sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?)
(Bạn sẽ đang ở đâu khi chúng tôi đến thăm bạn tối nay?) 3. Cách sử dụng thì Tương lai tiếp diễn trong tiếng AnhThì Tương lai tiếp diễn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nhầm lẫn nếu bạn không chú ý. Nếu bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự thì hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé. Diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.Ví dụ 1: I will be eating dinner at 8 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn tối vào lúc 8 giờ tối mai.) Có thể thấy 8 giờ tối mai là thời gian xác định và việc ăn tối sẽ đang được diễn ra vào thời điểm này. Vì vậy ta dùng thì tương lai tiếp diễn. Cách dùng của thì Tương lai tiếp diễnVi dụ 2: Henry will be walking in the park this time tomorrow. (Henry sẽ đang đi bộ trong công viên vào giờ này ngày mai.) Ý của câu muốn nói việc Henry đi bộ trong công viên sẽ đang diễn ra trong tương lai (ngày mai) tại một thời điểm xác định (giờ này). Thời điểm xác định “giờ này” đều được hiểu là mấy giờ bởi người nghe và người nói. Diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương laiVí dụ 1: I will be waiting for you when the party ends. (Tôi sẽ chờ anh khi buổi tiệc kết thúc.) Sự việc “ tôi chờ anh” đang diễn ra thì sự việc “buổi tiệc kết thúc” xen ngang vào. Sự việc “tôi chờ anh” đã đang diễn ra được một khoảng thời gian rồi sự việc “buổi tiệc kết thúc” mới xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong tương lai. Ví dụ 2: When her friends come tomorrow, Hannah will be watching TV. (Khi các bạn của cô ấy tới ngày mai, Hannah sẽ đang xem TV.) Ý của câu muốn nói sự việc “Hannah xem TV” là sự việc đang trong quá trình tiếp diễn thì sự việc “các bạn của cô ấy tới” xen ngang vào. Cả hai sự việc đều diễn ra trong tương lai. LƯU Ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn. Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương laiVí dụ 1: Next week is Christmas, I will be staying with my family for the next 5 days (Tuần tới là Giáng sinh, tôi sẽ ở với gia đình trong 5 ngày tới.) Việc “ở với gia đình” sẽ kéo dài liên tục trong tương lai (5 ngày tới) Ví dụ 2: John will be preparing for the exam for 2 months after the holiday. (John sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra trong 2 tháng sau kỳ nghỉ.) Việc “chuẩn bị cho bài kiểm tra” sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong khoảng thời gian 2 tháng trong tương lai (sau kỳ nghỉ). Diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểuVí dụ: Next Monday, you will be working in your new job. Thứ hai tới bạn sẽ đang ở chỗ làm mới của mình. Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương laiVí dụ: The match will be starting at 8 p.m tomorrow. (Trận đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối mai.) Việc “trận đấu bắt đầu vào 8 giờ tối mai” đã được dự định, lên kế hoạch sẵn từ trước. Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương laiVí dụ: Tomorrow he will still be suffering from his cold. Ngày mai anh ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ. Hiện tại anh ấy vẫn đang cảm lạnh nên có thể dự đoán ngày mai anh ấy vẫn còn bị ốm Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương laiVí dụ: When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating. Some will be dancing. Others are going to be talking. Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người sẽ đang ăn mừng. Một số người sẽ đang nhảy múa. Một số khác sẽ đang trò chuyện với nhau. Những bài viết liên quan đến 12 thì cơ bản trong tiếng Anh 4. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh4.1. Dấu hiệu nhận biết 1Chúng ta sẽ sử dụng thì Tương lai tiếp diễn khi có sự xuất hiện của các cụm từ sau
Ví dụ
(Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)
(Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.) 4.2. Dấu hiệu nhận biết 2Ngoài ra khi trong câu có sử dụng các động từ chính như “expect” hay “guess” thì câu cũng thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn. Ví dụ
(Vào 6 giờ sáng mai, tôi sẽ đang leo núi.)
(Khi cô ấy quay về, anh ấy sẽ đang ngủ trong phòng.) 5. Những lưu ý khi sử dụng thì Tương lai tiếp diễn5.1. Lưu ý về cấu trúc câuNhững mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn. Ví dụ
5.2. Lưu ý về động từNhững từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng
Ví dụ
5.3. Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn
6. Sự khác nhau giữa Will – be going toWill và be going to đều mang nghĩa là “sẽ”, đều hàm ý chỉ một sự việc, một hành động, một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên
Dưới đây là sự khác biệt trong cách sử dụng của Will – Be going to Cách sử dụng ngữ pháp của WillDùng will khi diễn tả một hành động mà người nói sẵn sàng thực hiện và có dự định thực hiện nó. Hoặc là hành động mà người nói vừa mới quyết định. Ví dụ Alex will do the presentation because John have done the contents. (Alex sẽ làm phần thuyết trình vì John đã làm phần nội dung rồi.) Trong câu ví dụ này, will được sử dụng khi mà người nói vừa mới quyết định Alex sẽ làm phần thuyết trình. Khi will được sử dụng, nó giúp người nghe hiểu rằng đó là một ý tưởng vừa mới xuất hiện. Và trước khi biết thông tin thì vẫn chưa có quyết định này. Cách sử dụng ngữ pháp của Be going toMặt khác, going to diễn tả hành động mà người nói đã có dự định từ trước. Vì vậy ieltscaptoc.com.vn khuyên là nên đặt câu của bạn vào hoàn cảnh cụ thể để thấy sự khác biệt. Ví dụ Since John have already done the contents, I am going to do the presentation. (Bởi vì John đã hoàn thành phần nội dung rồi nên tôi sẽ làm phần thuyết trình.) Ở ví dụ này, người nói là “tôi” đã sử dụng be going to bởi người nói đã có ý định làm phần thuyết trình trước khi thông báo với mọi người rồi. 7. Bài tập vận dụng thì Tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn nhé. Bài tập thì Tương lai tiếp diễnBài tập có đáp án để bạn kiểm tra bài làm của mình. Bài tập 1Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
Bài tập 2Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho
Đáp ánĐáp án bài tập 1
Đáp án bài tập 2
Trên đây là kiến thức về Thì Tương lai tiếp diễn, hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất. Bên cạnh đó ieltscaptoc.com.vn còn tổng hợp bài tập và có đáp án để bạn luyện tập. Chúc bạn học tập thật tốt! |