Công thức tính định luật 2 newton
Có 1 câu chuyện về trái táo rơi trúng đầu. Một câu chuyện tưởng chừng bình thường nhưng lại làm nên 1 thiên tài! Show Isaac Newton là nhà thiên tài – người có ảnh hưởng rất to lớn đến lịch sử nhân loại. 3 định luật Newton của ông: Định luật I Newton, định luật II Newton, định luật III Newton được công nhận và được ứng dụng rộng rãi. Isaac Newton (25 tháng 12 năm 1642 hoặc 4 tháng 1 năm 1643 – 20 tháng 3 năm 1726 hoặc 1727) là một nhà vật lý, nhà thiên văn học, nhà triết học, nhà toán học, nhà thần học và nhà giả kim người Anh, được nhiều người xem là một trong những nhà khoa học vĩ đại và có tầm ảnh hưởng lớn nhất trong lịch sử với vai trò là nhân vật chính trong cuộc cách mạng khoa học. Chúng ta cùng tìm hiểu đôi nét về nhà thiên tài này trước khi nghiên cức 3 định luật Newton nhé! Tóm tắt tiểu sử
Nguồn: Wikipedia 3 định luật NewtonĐịnh luật 1 NewtonPhát biểu định luật 1 NewtonĐinh luật 1 Newton hay định luật quán tính được phát biểu như sau:
Phát biểu khác:
Biểu thức định luật 1 NewtonÝ nghĩaĐịnh luật Newton 1 chỉ ra rằng lực không phải là nguyên nhân cơ bản gây ra chuyển động của các vật. Hay đúng hơn là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trạng thái chuyển động (thay đổi vận tốc/động lượng của vật). Ví dụ
Định luật 2 NewtonPhát biểu định luật 2 Newton
Biểu thức định luật 2 NewtonTrong đó:
Trong trường hợp vật chịu cùng lúc nhiều lực tác dụng F1, F2…Fn thì F là hợp lực của các lực: Ý nghĩaCông thức định luật Newton thứ 2 phổ biến: F = m.a , với F là ngoại lực tác dụng lên vật (N), m là khối lượng của vật (kg), a là gia tốc của vật (m/s²) Khối lượng và mức quán tínhĐịnh nghĩa: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. Tính chất của khối lượng:
Trọng lực và trọng lượngTrọng lực: là lực của Trái Đất tác dụng vào vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng lực được kí hiệu là véc tơ P. Ở gần trái đất trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật gọi là trọng tâm của vật. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật, kí hiệu là P. Trọng lượng của vật được đo bằng lực kế. Công thức tính trọng lượng: Định luật 3 NewtonSự tương tác giữa các vậtKhi một vật tác dụng lên vật khác một lực thì vật đó cũng bị vật kia tác dụng ngược trở lại một lực. Ta nói giữa 2 vật có sự tương tác. Phát biểu định luật 3 NewtonĐịnh luật Newton thứ 3 được phát biểu như sau:
Biểu thức định luật 3 NewtonLực và phản lựcMột trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực. Đặc điểm của lực và phản lực :
Ý nghĩaĐịnh luật Newton thứ 3 chỉ ra rằng lực không xuất hiện riêng lẻ mà xuất hiện theo từng cặp động lực-phản lực. Nói cách khác, lực chỉ xuất hiện khi có sự tương tác qua lại giữa hai hay nhiều vật với nhau. Cặp lực này, định luật 3 nói rõ thêm, là cặp lực trực đối. Chúng có cùng độ lớn nhưng ngược chiều vật A và B. Hơn nữa, trong tương tác: A làm thay đổi động lượng của B bao nhiêu thì động lượng của A cũng bị thay đổi bấy nhiêu theo chiều ngược lại. Tìm hiểu thêm về Định luật vạn vật hấp dẫn Newton Các dạng bài tập về định luật NewtonÁp dụng 3 định luật Niu-tơnHướng dẫn giải
Bài tập minh họa
Hướng dẫn giải: Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Hướng dẫn giải:
Bài tập tự luyện về định luật NewtonBài 1: Cho viên bi A chuyển động tới va chạm vào bi B đang đứng yên, vA = 20m/s. Sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với v = 10m/s. Thời gian xảy ra va chạm là 0,4s. Tính gia tốc của 2 viên bi, biết mA = 200g, mB = 100g. Bài 2: Một vật đang đứng yên, được truyền 1 lực F thì sau 5s vật này tăng v = 2m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực F vào vật thì sau 8s. Vận tốc của vật là bao nhiêu? Bài 3: Lực F1 tác dụng lên viên bi trong khoảng Δt = 0,5s làm thay đổi vận tốc của viên bi từ 0 đến 5 cm/s. Tiếp theo tác dụng lực F2 = 2.F1 lên viên bi trong khoảng Δt =1,5s thì vận tốc tại thời điểm cuối của viên bi là? ( biết lực tác dụng cùng phương chuyển động). Bài 4: Một ô tô có khối lượng 500 kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2s cuối cùng đi được 1,8 m. Hỏi lực hãm phanh tác dung lên ô tô có độ lớn là bao nhiêu? Bài 5: Lực F truyền cho vật khối lượng m1 thì vật có gia tốc a1 = 2 m/s², truyền cho vật khối lượng m2 thì vật có a2 = 3 m/s². Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m3 = m1 + m2 thì vật có gia tốc là bao nhiêu? Kiến thức tham khảoBài viết liên quan: Công và công suất Bài viết liên quan: Định luật bảo toàn năng lượng Bài viết tham khảo: Định luật Kirchhoff 1 + 2 Bài viết tham khảo: Định luật Ohm Chuyên mục tham khảo: Vật lý học Nếu các bạn có bất cứ thắc mắc vui lòng comment phía dưới hoặc Liên hệ chúng tôi! Chúng tôi luôn sẵn sàng đem lại những giá trị tốt đẹp cho cộng đồng! Youtobe Facebook Twitter |