Cùng em học Toán lớp 3 trang 65

Trang chủ > Lớp 3 > Giải BT Cùng em học Toán 3

  • Tuần 3 trang 13, 14, 15, 16 - Cùng em học Toán 3
  • Tuần 17 trang 59, 60, 61 - Cùng em học Toán 3
  • Tuần 20 trang 8, 9, 10 - Cùng em học Toán 3 Tập 2
  • Tuần 2 trang 9, 10, 11, 12 - Cùng em học Toán 3
  • Tuần 6 trang 23, 24, 25, 26 - Cùng em học Toán 3
  • Tuần 9 trang 33, 34, 35 - Cùng em học Toán 3
  • Tuần 24 trang 21, 22, 23 - Cùng em học Toán 3 Tập 2
  • Kiểm tra học kì I - Cùng em học Toán 3
  • Tuần 8 trang 30, 31, 32 - Cùng em học Toán 3

Bài 1 [trang 33 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Viết góc [vuông, không vuông], tên đỉnh và cạnh của các góc vào chỗ chấm :

Hướng dẫn giải:

Bài 2 [trang 33 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Dùng ê ke để nhận biết góc vuông của hình dưới đây rồi đánh dấu vào góc vuông :

Hướng dẫn giải:

Bài 3 [trang 33 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: a] Quan sát các góc :

b ] Viết tiếp vào chỗ chấm tên đỉnh và cạnh của : Các góc vuông : ……… Các góc không vuông : …………

………..

Hướng dẫn giải:

b ] Các góc vuông : góc vuông đỉnh N ; cạnh NM, NP Góc vuông đỉnh Q. ; cạnh QR, QP . Các góc không vuông : Góc đỉnh B ; cạnh BA, BC

Góc đỉnh E cạnh ED ; EG.

Bài 4 [trang 34 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: a] Viết tiếp vào chỗ chấm :

Hình bên có … góc vuông .

b ] Đúng ghi Đ, sai ghi S :

Hướng dẫn giải:

a ] Hình bên có 2 góc vuông b ]

Bài 5 [trang 34 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 dam = ……. m 5 dam = ……. m 1 hm = ……. dam 1 hm = ……. m 3 hm = ……. m 5 hm = ……. dam

1 cm = ……. mm 2 m = ……. dm 3 m = ……. cm

Hướng dẫn giải:

1 dam = 10 m 5 dam = 50 m 1 hm = 10 dam 1 hm = 100 m 3 hm = 300 m 5 hm = 50 dam

1 cm = 10 mm 2 m = 20 dm 3 m = 300 cm

Bài 6 [trang 34 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành bảng đơn vị đo dưới dây:

   Bảng đơn vị đo độ dài

Xem thêm: Giáo án tiếng việt 1 bài 55 vần ENG IÊNG – Tài liệu text

Hướng dẫn giải:

Bài 7 [trang 34 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

2 dam = ……. m 3 hm = ……. dam 4 hm = ……. m 5 m 6 dm = ……. dm 7 dm 8 cm = ……. cm

9 m 5 cm = ……. cm 3 cm 4 mm = ……. mm

Hướng dẫn giải:

2 dam = 20 m 3 hm = 30 dam 4 hm = 400 m 5 m 6 dm = 56 dm 7 dm 8 cm = 78 cm

9 m 5 cm = 905 cm 3 cm 4 mm = 34 mm

Bài 8 [trang 35 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Tính:

30 hm + 15 hm = ……. 72 dam – 27 dam = ……. 65 dm + 35 dm = …….
80 m – 50 m = ……. 38 km + 52 km = ……. 76 cm – 18 cm = …….

Hướng dẫn giải:

30 hm + 15 hm = 45 hm 72 dam – 27 dam = 45 dam 65 dm + 35 dm = 100 dm
80 m – 50 m = 30 m 38 km + 52 km = 90 km 76 cm – 18 cm = 58 cm

Vui học [trang 35 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Trâm có hai chiếc hộp. Chiếc hộp thứ nhất đựng 5 đôi tất màu hồng và 5 đôi tất màu ghi. Chiếc hộp thứ hai đựng 5 đôi găng tay màu hồng và 5 đôi găng tay màu ghi. Không nhìn vào các hộp, hỏi Trâm phải lấy ra ít nhất bao nhiêu chiếc tất và bao nhiêu chiếc găng tay để có được một đôi găng tay cùng màu với một đôi tất.

Hướng dẫn giải:

Trâm phải lấy ra tối thiểu 12 chiếc tất và 3 chiếc găng tay [ hoặc ngược lại 3 chiếc tất và 12 chiếc gang tay ] để đảm bao có được một đôi găng tay cùng màu với một đôi tất . Giải thích : Để lấy được 1 đôi găng tay cùng màu với 1 đôi tất ta cần lấy được tối thiểu đủ hai màu của găng tay [ mỗi màu tối thiểu 1 đôi ] và một đôi cùng màu của tất . Để lấy được đủ hai màu của găng tay [ mỗi màu tối thiểu 1 đôi ] ta cần lấy 12 chiếc [ trường hợp xấu nhất lấy 10 chiếc đều cùng 1 màu thì cần thêm 2 chiếc để thêm được 1 đôi màu còn lại ] . Để lấy được một đôi cùng màu của tất ta cần lấy tối thiểu 3 chiếc .

Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 3 Tập 1 khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .


Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Loạt bài Giải Cùng em học Toán lớp 3 được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán lớp 3 Tập 1 & Tập 2 giúp bạn học tốt môn Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài làm:

Bài 1

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a] \[5\dfrac{{11}}{{100}}\] đọc là: …….

b] 503,704 đọc là: …….

Hướng dẫn giải:

- Khi đọc hỗn số, trước hết ta đọc phần nguyên, đọc chữ “và” rồi sau đó đọc phần phân số.

- Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

a/ \[5\dfrac{{11}}{{100}}\] đọc là năm và mười một phần một trăm.

b/ 503,704 đọc là năm trăm linh ba phẩy bảy trăm linh bốn.

Bài 2

a] 0,7 = 7%

b] 0,045 = 4,5%

Hướng dẫn giải:

Dưa vào cách viết \[\dfrac{1}{{100}} = 1\% \] hay \[0,01 = 1\% \].

Lời giải chi tiết:

Ta có :

0,7 = 70% ;                                          0,045 = 4,5%

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a] 37,5% của 42kg là …….

b] 0,5% của 3,2l là …….

Hướng dẫn giải:

Muốn tìm a%  của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

Lời giải chi tiết:

a/ 37,5% của 42kg là :   

              42 : 100 × 37,5 = 15,75 [kg]

b/ 0,5% của \[3,2l\] là : 

              3,2 : 100 × 0,5 = 0,016 [\[l\]]

Bài 4

Viết thành số thập phân:

a] \[\dfrac{2}{5} =  \ldots \]

b] \[2\dfrac{3}{5} =  \ldots \]

Hướng dẫn giải:

Cách 1: Viết phân số dưới dạng phép chia hai số tự nhiên rồi thực hiện phép chia để tìm thương.

Cách 2: Viết phân số hoặc hỗn số dưới dạng phân số thập phân rồi viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a/ \[\dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{{10}} = 0,4\]    

b/ \[2\dfrac{3}{5} = 2\dfrac{6}{{10}} = 2,6\]

Bài 5

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Cho hình tam giác vuông ABC. Tính chiều cao BH.

Trả lời: Độ dài chiều cao BH là …….

Hướng dẫn giải:

- Muốn tính diện tích tam giác vuông ta lấy độ dài hai cạnh góc vuông nhân với nhau [cùng một đơn vị đo] rồi chia cho \[2\].

- Muốn tính độ dài chiều cao ta lấy diện tích nhân với 2 rồi chia cho độ dài đáy tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Diện tích tam giác ABC là:

            3 × 4 : 2 = 6 [cm2]

Độ dài chiều cao BH là:

            6 × 2 : 5 = 2,4 [cm]

                        Đáp số: 2,4cm.

Bài 6

Tính:

\[\left[ {65,7 - 40,4} \right]:1,15 + 10,92 \times 3 =  \ldots \]

Hướng dẫn giải:

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước, thực hiện phép cộng, phép trừ sau.

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l}[65,7 - 40,4]:1,15 + 10,92 \times 3\\ = 25,3:1,15 + 10,92 \times 3\\ = 22 + 32,76\\ = 54,76\end{array}\]

Bài 7

Điền dấu >, 17,99 &  &  & 67,6 > 66,7\end{array}\]

Bài 8

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Biết 8,5l dầu cân nặng 5,1kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu số dầu đó cân nặng 3kg?

Đáp số: …….

Hướng dẫn giải:

- Tính cân nặng của 1 lít dầu ta lấy cân nặng của 8,5 lít dầu chia cho 8,5 hay ta lấy 5,1 chia cho 8,5.

- Tính số lít dầu ta lấy cân nặng của số dầu đó chia cho cân nặng của 1 lít dầu.

Lời giải chi tiết:

Một lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:

            5,1 : 8,5 = 0,6 [kg]

Nếu số dầu đó nặng 3kg thì có số lít dầu là:

            3 : 0,6 = 5 [lít]

                        Đáp số: 5 lít.

Bài 9

Giải bài toán:

Có 3 xe chở ngô. Xe thứ nhất chở 10,5 tấn ngô, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ ngô ?

Hướng dẫn giải:

- Tính số tấn ngô xe thứ hai chở được ta lấy số tấn ngô xe thứ hai chở được cộng với 1,7 tấn.

- Xe thứ hai chở ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn tức là xe thứ ba chở được nhiều hơn xe thứ hai 1,1 tấn. Để tính số tấn ngô xe thứ ba chở được ta lấy số tấn ngô xe thứ hai chở được cộng với 1,1 tấn.

- Tính số ngô trung bình mỗi xe chở được ta lấy tổng số ngô ba xe chở được chia cho 3.

- Đổi số tấn ngô vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu ý rằng 1 tấn = 10 tạ.

Lời giải chi tiết:

Xe thứ hai chở được số tấn ngô là:

            10,5 + 1,7 = 12,2 [tấn]

Xe thứ ba chở được số tấn ngô là:

            12,2 + 1,1 = 13,3 [tấn]

Trung bình mỗi xe chở được số tạ ngô là:

            [10,5 + 12,2 + 13,3] : 3 = 12 [tấn]

            12 tấn = 120 tạ

                                    Đáp số: 120 tạ.

Bài 10

Giải bài toán:

Tỉ lệ tăng dân số hàng năm ở Việt Nam được duy trì ở mức 1,05%. Theo số liệu của tổng cục thống kê, dân số Việt Nam cuối  năm 2016 là 92 700 000 người. Hỏi đến cuối năm 2017 dân số Việt Nam có thể là bao nhiêu người ?

Hướng dẫn giải:

- Tính số dân tăng thêm tức là ta đi tìm 1,05% của 92 700 000 người. Để tìm 1,05% của 92 700 000 người ta có thể lấy 92 700 000 chia cho 100 rồi nhân với 1,05 hoặc lấy 92 700 000 nhân với 1,05 rồi chia cho 100, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

- Tính dân số Việt Nam cuối năm 2017 ta lấy số dân cuối năm 2016 cộng với số dân tăng thêm.

Lời giải chi tiết:

Trong năm 2017 dân số Việt Nam tăng thêm số người là:

         92 700 000 : 100 × 1,05 = 973 350 [người]

Đến cuối năm 2017 dân số Việt Nam là:

         92 700 000 + 973 350 = 93 673 350 [người]

                     Đáp số: 93 673 350 người.

Video liên quan

Chủ Đề