Đặc điểm nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa 2 dạng thể đa bội và thể dị bội

Đáp án:

Giống nhau: 

- Đều là đột biến số lượng NST do sự không phân li của một vài NST hay toàn bộ NST trong phân bào làm thay đổi số lượng NST.

- Thường gây giảm khả năng sinh sản của sinh vật

Khác nhau:

Thể lệch bội

Thể đa bội

- Làm tăng hoặc giảm số lượng NST ở một vài cặp NST

- Làm tăng NST gấp n lần số NST đơn bội

- Do sự không phân li của một vài cặp NST trong phân bào

- Sự không phân li của tất cả NST trong phân bào.

- Có các dạng một nhiễm, ba nhiễm, bốn nhiễm,…

một nhiễm kép, ba nhiễm kép…

- Có tự đa bội gồm đa bội lẽ (3n, 5n…), đa bội chẵn (4n, 6n…) và dị đa bội do bộ NST 2n của 2 hay nhiều loài khác nhau cùng tồn tại trong một tế bào.

- Gặp ở cả động vật và thực vật và thường gây hại

- Gặp chủ yếu ở thực vật ít gặp ở động vật bậc cao. Thường có ý nghĩa trong trồng

Đặc điểm nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa thể đa bội và thể dị bội:

A. đều gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên kiểu hình

B. đều do rối loạn phân ly của 1 hoặc 1 số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào

C. đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống

D. đều dẫn đến tình trạng mất khả năng sinh sản

Các câu hỏi tương tự

1.Sự kết hợp giữa loại giao tử thứ n + 1 với giao tử thứ n – 1 sẽ dẫn đến hợp tủ bình thường.

3.Trong chọn giống có thể sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí gen trên NST.

5.Cơ thể có bộ NST càng gấp nhiều lần bộ đơn bội của loài thì tế bào càng to, cơ quan sinh dưỡng càng lớn.

Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?

A. 2                       

B. 3                       

C. 4                        

D. 1

1. Sự kết hợp giữa loại giao tử thứ n+1 với giao tử thứ n-1 sẽ dẫn đến hợp tử bình thường.

3. Trong chọn giống có thể sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí gen trên NST

5. Cơ thể có bộ NST càng gấp nhiều lần bộ đơn bội của loài thì tế bào càng to, cơ quan sinh dưỡng càng lớn.

1. Sự kết hợp giữa loại giao tử thứ n+1 với giao tử thứ n-1 sẽ dẫn đến hợp tử bình thường.

3. Trong chọn giống có thể sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí gen trên NST.

5. Cơ thể có bộ NST càng gấp nhiều lần bộ đơn bội của loài thì tế bào càng to, cơ quan sinh dưỡng càng lớn.

Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Những nguyên nhân nào dưới đây gây ra hiện tượng đa bội ở cơ thể sinh vật?

2. Rối loạn phân bào 2 của một vài cặp NST;

4. Các thoi phân bào không hình thành trong nguyên phân;

5. Các cặp NST phân li đều ở kì sau của nguyên phân;

A. 1, 2, 4, 5

B. 1, 3, 5

C. 1, 2, 4

D. 1, 3, 4

Quá trình tiến hóa từ tế bào nhân sơ sơ khai hình thành các tế bào nhân thực cũng dẫn đến các đặc điểm biến đổi của mỗi đối tượng phân tử ADN và ARN. Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế bào nhân thực chỉ ra dưới đây

(1) Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân giống nhau.

(2) Cả ADN và ARN đều có thể có dạng mạch đơn hoặc dạng mạch kép.

(3) Mỗi phân tử đều có thể tồn tại từ thế hệ phân tử này đến thế hệ phân tử khác.

(4) Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu.

(5) Được tổng hợp nhờ phản ứng loại nước và hình thành liên kết phosphoeste.

(6) Đều có khả năng chứa thông tin di truyền.

Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực thể hiện qua số nhận xét là

A.

B. 4

C. 3

D. 5

Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x♂AaBb, trong quá trình giảm phân tạo giao tử, biết cơ thể đực có một số tế bào rối loại phân li trong giảm phân II của cặp NST mang cặp gen Aa, các quá trình khác diễn ra bình thường. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và  các hợp tử tạo thành đều có khả năng sống xót. Theo lí thuyết, ở đời con có bao nhiêu kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu kiểu gen lệch bội?

A. 6 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội

B. 6 kiểu gen lưỡng bội và 15 kiểu gen lệch bội

C. 6 kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội

D. 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội

(1) Cônsixin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến số lượng NST.

(3) Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.

Một cơ thể đực mang kiểu gen Aa Bd bD . Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử, các tế bào sinh tinh đều có hoán vị gen và một số tế bào xảy ra rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân 1 thì số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu ?

B. 12.

(1). rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN hoặc phân tử ADN bị đứt gãy.

(3). nhiễm sắc thể đứt gãy hoặc rối loạn trong tự nhân đôi, trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.

(5). Sự đứt gãy của một đoạn NST trong quá trình phân ly của NST ở kỳ sau giảm phân.

Ở một loài động vật giao phối, tiến hành phép lai 2 cá thể có kiểu gen AaBb với nhau. Trong quá giảm phân ở cơ thể cái, cặp Aa không phân ly ở giảm phân 1 trong 1 số tế bào, các tế bào khác bình thường và quá trình giảm phân ở cơ thể đực xảy ra bình thường. Các loại giao tử tạo ra đều có sức sống như nhau, theo lý thuyết có tổng số bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và lệch bội có thể tạo ra từ quá trình giao phối nói trên:

A. 9 và 12

B. 9 và 14

C. 12 và 14

D. 4 và 12