Fructose 1 6 diphosphate thoái hóa đến acid pyruvic năm 2024

Uploaded by

Nam NguyenHoang

0% found this document useful (0 votes)

53 views

70 pages

free

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

PPTX, PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

0% found this document useful (0 votes)

53 views70 pages

CH 16 Glycolysis-Môn hóa sinh trao đổi chất

Uploaded by

Nam NguyenHoang

free

Jump to Page

You are on page 1of 70

Search inside document

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Fructose 1 6 diphosphate thoái hóa đến acid pyruvic năm 2024

  • 1. Trình bày được quá trình tiêu hóa, hấp thu glucid. 2. Trình bày được sự thoái hóa glucid ở tế bào và mô. 3. Trình bày được sự tổng hợp glucid ở tế bào và mô 4. Trình bày được sự rối loạn chuyển hóa glucid.
  • 2. trình chuyển hoá quan trọng vì: ◦ Cung cấp W chủ yếu cho cơ thể hoạt động. ◦ Cung cấp SP chuyển hoá trung gian quan trọng. ◦ Liên quan chặt chẽ với sự chuyển hoá các chất khác: L, P, acid nucleic.  Dạng tồn tại của G trong cơ thể: ◦ Dự trữ: glycogen ◦ Tự do: glucose ◦ Tham gia cấu tạo
  • 3. hóa Tinh bột dưới tác dung Amylase trong nước bọt bị thủy phân thành dextrin và maltose Xuống ruột maltose, saccarose, lactose bị thủy phân bởi các Enzym: maltase, saccarase, lactase. Sản phẩm cuối cùng Glucose, fructose, galactose  Sự hấp thu Cơ chế khuếch tán đơn giản Cơ chế vận chuyển tích cực
  • 4. + Tốc độ khác nhau: Ga > G > F > M.  + Hấp thu từ ruột non -> máu: 2 cơ chế:  - Khuếch tán đơn giản (F, M):  Theo gradien nồng độ (C cao -> C thấp), ko cần NL.  - Vận chuyển tích cực: Ga, Glc. Do chênh lệch Na+ trong và ngoài TB và hoạt động của Na+,K+- ATPase.
  • 5. quá trình: ◦ Thoái hoá glucose đến sản phẩm cuối cùng. ◦ Thuỷ phân glycogen thành glucose.
  • 6. tại 2 vị trí: ◦ Tại gan ◦ Tại cơ  Tại sao phải có quá trình này? ◦ Ở cơ: khi cơ hoạt động cần nhiều năng lượng. Ngoài glucose do máu mang đến cần phải sử dụng glycogen dự trữ. ◦ Ở gan: ngoài cung cấp cho gan hoạt động còn nhằm mục đích duy trì cân bằng đường máu.
  • 7. tham gia: ◦ Phosphorylase: thuỷ phân LK 1,4- glucosid và giải phóng glucose-1P . ◦ E vận chuyển nhánh(amino 1-4 transglucosidase). E này có td:  Cắt LK α 1-4 glucosid ở vị trí sát gốc nhánh  Chuyển 1 đọan của mạch thẳng đó đến gắn vào mạch khác bằng LK α 1-4 glucosid . ◦ E cắt nhánh (amino 1-6 glucosidase), td thuỷ phân LK α 1- 6 glucosid ở gốc nhánh.
  • 8. quá trình: ◦ Thuỷ phân mạch thẳng ◦ Cắt mạch nhánh  Kết quả: ◦ G-1-P chiếm 93% ◦ G tự do chiếm 7%
  • 9.
  • 10.
  • 11. được thoái hoá khi nó ở dạng G-6-P  G-6-P thoái hoá theo 3 con đường là: ◦ Con đường đường phân (hexose diphosphat) ◦ Con đường pentose (hexose monophosphat) ◦ Con đường tạo acid Glucuronic và acid Ascorbic  Việc thoái hoá G theo con đường nào là phụ thuộc vào nhu cầu của cơ thể ◦ Cần W thì G thoái hoá theo con đường 1 ◦ Cần SP để tổng hợp thì G thoái hoá theo con đường 2
  • 12. phản ứng xảy ra qua 3 giai đoạn ◦ GĐ1: biến đổi G thành PGA (phospho glyceraldehyd) ◦ GĐ2: biến đổi PGA thành pyruvat ◦ GĐ 3: Chuyển pyruvat thành sản phẩm cuối cùng
  • 13. Sự phosphoryl hóa Glucose tạo G-6P  2 – Đồng phân hóa G- 6P thành F- 6P  3 – Phosphoryl hóa lần 2 F – 6P thành F- 1,6DP  4 – Cắt đôi phân tử F – 1,6 P thành 2 phân tử Triose phosphat  5 – Sự biến đổi qua lại của các Triose phosphat
  • 14. đoạn 1 Aldolase
  • 15. Oxy hóa Glyceraldehyd 3 P thành 1,3 Di P Glycerat  7 – Chuyển P từ 1,3 Di P glycerat đến ADP để tạo ATP và 3 – phosphoglycerat  8 – Đồng phân hóa 3 phospho glycerat thành acid 2 –phospho glycerat  9 – Khử nước để tạo Phospho Enol pyruvat  10 – chuyển P từ Phospho enolpyruvat đến ADP tạo thành Pyruvat
  • 16. 2 6 7 8 9 10 Glyceraldehyd 3 phosphat Giai đoạn 2 Glyceraldehyd 3 phosphat Giai đoạn 2 6 7 8 9 10
  • 17. sinh vật NAD+ NADH Krebs Krebs Krebs Ái khí Yếm khí Vi sinh vật NAD+ NADH
  • 18. tân tạo đường Con đường đường ph Chu trình Cori
  • 19. Là con đường chính ( chiếm 90%) ◦ Qua 2 lần phosphoryl hoá ◦ Xảy ra ở bào tương của tế bào, và ty thể ◦ Vừa xảy ra ở điều kiện hiếu khí và hiếm khí.  Kết quả : tạo ra ATP ◦ Glucose -> 2 ATP, Glucosyl/ Glycogen -> 3 ATP. ◦ ít, nhưng là quá trình duy nhất tạo NL cho cơ thể/ thiếu O2.
  • 20. quát: Glucose + 2 ADP + 2 Pi 2 Lactat + 2 ATP Kết quả: + Trong đk hiếu khí: 1 phân tử Glucose tạo ra 38 ATP + Trong điều kiện hiếm khí: 1 phân tử Glucose tạo ra 1 ATP  Thực tiễn: Lao động với cường độ cao =>  acid lactic => ức chế thần kinh cơ, làm cho cơ thể, bắp đau nhức.
  • 21. không tạo ra W, chỉ tạo ra các sản phẩm trung gian (NADPH2 , các ribose photphat) các SPTG này cần cho quá trình tổng hợp ( acid nucleic trong nhân tế bào, các acid béo cần NADPH2, cholesterol, hormon steroid)  Chỉ xảy ra khi cơ thể cần thiết.  Chỉ có 1 lần photphoryl hóa G->G6P  Chỉ xảy ra ở bào tương, không xảy ra trong ty thể  Chỉ xảy ra trong điều kiện hiếu khí, không xảy ra trong điều kiện hiếm khí.
  • 22. giai đoạn: ◦ Biến đổi G-6-P thành pentosephosphat. ◦ Pentosephosphat tiếp tục thoái hoá. C H C C H H C H C C H 2OP O 3 2 - O O - OH H O OH OH 1 2 3 4 5 6 -G-6-P CH 2 OH C HC HC C H 2 OP O3 2- OH OH 1 2 3 4 5 O ribulose - -5- P NADP+ NADPH+H+ CO2
  • 23. O 32- O O H H O H H C H 2O H Ribulose -5- P - - C C C CH 2O PO 3 2 - O H HO OH H CH2 OH xylulose - 5 - P Epimerase Isomerase C C C CH 2 O P O 3 2 - OH OH H OH H H C O H ribose - -5-P - e
  • 24. O O H H C H 2OH xylulose-5-P - - C C C C H 2OPO3 2- O H O H H O H H H C O H - -5- P - H C C C H 2OPO3 2- O O H H PGA - - C C C C H 2OPO3 2- O H O H H O H H C H H C C H 2OH O H O sedoheptulose - 7 - phosphate Transketolase
  • 25. C H C H2C O H O H O P O3 2- O H HO O sedoheptulose - - 7-P H C H C H C H2C O OH OP O 3 2- OH erythrose-4-P - Transaldolase + HC HC H2C O OPO 3 2- OH PGA - + H2C C CH H C H C H2C O H O P O3 2- O H O H HO O F- 6-P -
  • 26. 4-P C C H OH H H C H OPO3H2 C H OH + Ribose 5-P C C C H OH H C H H C H OPO3 2- O OH H OH Xylulose 5-P CH2OH C C H C H C H OPO3 2 - O OH H HO C HO C C C H OH H H OH C H O H C H OPO3 2- Sedo heptulose 7-P OH CH2OH O PGA C C H OH H H C H OPO3H2 + Tranadolase Trancetolase CH2OH C C H C H C H OPO3 2-H2 O OH H HO Xylulose 5-P + C HO C C H H OH C H O CH2OPO3H2 OH CH2OH F-6-P O C C H OH H CH2OPO3H2 PGA Trancetol ase
  • 27. G – 6 – P 3NADP+ 3NADPH+H+ 3H2O 3 a 6 - P - Glu Trancetolase Tranaldolase 3NADP+ 3NADPH+H+ 3 Ribulose 5 P 3 CO2 Xyl - 5 - P Rib - 5 P Xyl 5 P Sed H 7P PGA Ery - 4 - P F 6 P F-6-P Trancetolase 3 Glucose ATP ADP 3 G – 6P 6NADP+ 6NADPH+H + 3 CO2 3Ribulose 5 P PDA F 6 P F 6 P PGA F 6 P Pi 5F - 6 - P PGA
  • 28. Là con đường phụ, chỉ xảy ra ở một số mô, cơ quan...  Phosphoryl hoá một lần  Xảy ra ở dịch bào tương  Con đường này tạo ra 1 chu trình bán kín, 6 phân tử G6 P chỉ có 1 phân tử thoái biến hoàn toàn còn 5 phân tử quay trở lại  Mục đích ko nhằm tạo năng lượng mà để tạo các sản phẩm trung gian : Pentose(P) ,NADPH2 cung cấp cho các quá trình tổng hợp  Ý nghĩa: ◦ Cung cấp nhiều NADPH2 cho quá trình tổng hợp acid béo và hormon steroid. ◦ Cung cấp nhiều pentose cho quá trình tổng hợp ADN, ARN.
  • 29. Là con đường chuyển hóa rất phụ (7- 10 %) Nhưng rất quan trọng,tạo Acid Glucuronic tham gia vào quá trình thải độc của cơ thể - Chỉ xảy ra ở gan (80%) ở não, thận (20 %)  Cung cấp acid glucuronic: liên hợp với bilirubin tự do tạo Bilirubin liên hợp (vai trò LH khử độc/gan).  Tổng hợp vitamin C (ở thực vật)
  • 30. ở mọi tế bào tuy nhiên chủ yếu diễn ra tại gan và cơ.  Xảy ra khi nồng độ glucose máu > 1 g/l  G phải được hoạt hoá thành UDP – G theo sơ đồ:  G G-6-P G-1-P UDP- G  Gồm 2 quá trình: ◦ Tổng hợp mạch thẳng glycogen ◦ Tổng hợp mạch nhánh glycogen
  • 31. O O H H O H H OH CH2O H H O H UDP- G - O - P O O - H O OH H O H H O H CH2OH H O H G-1-P- - O O OH OH H H H CH2 H H N N O O O P O O - P O O - O P - O O O - + UTP TỔNG HỢP GLYCOGEN PPi -UDP-G Pyrophosphorylase H O OH H OH H OH C 2 HOPO 3 2- H OH H 1 6 5 4 3 2 A T P A D P Mg2+ H O OH H OH H OH CH 2OH H OH H 2 3 4 5 6 1 G G-6-P - Hexokinase
  • 32. synthetase Glycogen synthetase
  • 33. >10 gốc glucose nối với nhau bởi l.k (1 - 4); nhờ enzym "gắn nhánh" là 1,4 - 1,6 transglucosidase.  E "gắn nhánh“- E có khả năng cắt đứt l.k (1 - 4) và vận chuyển 1 đoạn osid của mạch này đến C6 của glucose của mạch khác => mạch nhánh (tạo LK (1 - 6) mới).
  • 34. OH Đ?u kh? Vị trí enzym cắt O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O HO O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O O O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O HO O 1 2 3 4 5 CH2 6 O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O O O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O OH Đ?u kh? O O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O HO O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O O O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O HO O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O O O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O HO O 1 2 3 4 5 CH2 6 O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O O O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O O 1 2 3 4 5 CH2OH 6 O OH Đ?u kh? O Tiếp tục gắn với các gốc glucose Amylo 1,6 transglucosidase Liên kết  1,6 glucosid
  • 35. vòng Krebs và các aminoacid sinh đường: - Oxaloacetat là chất mang của Krebs và là tiền chất của PEP. Vì vậy tất cả các SPTG Krebs như - cetoglutarat, succinylCoA... đều có thể được tân tạo glucose (hoặc glycogen). - Các aminoacid có khả năng biến đổi thành SPTG của vòng Krebs đều có thể tạo glucose như Alanin, Aspartat
  • 36. glucose từ pyruvat và các chất khác: * Từ pyruvat:  Là quá trình ngược lại của " ĐP ", ngược 3 f.ư (10, 3,1):  f/ư10: Phản ứng đi ngược lại từ pyruvat đến P.E.P (*):  Pyruvat + CO2 Oxaloacetat PEP f/ư 3: F-1,6DP + H2O F-6P + Pi f/ư 1: G-6P + H2O Glucose + Pi * Từ lactat: Lactat + NAD Pyruvat + NADH2
  • 37. ose khác + Từ fructose + Từ manose + Từ galactose
  • 38. nạp Glucose  Bệnh ĐTĐ  Hạ đường máu do tăng insulin  Thiếu vitamin B1  Bệng ứ glycogen bẩm sinh  Bệnh galactose máu bẩm sinh
  • 39. ®g pentose Lipid Acid bÐo Acid pyruvic con ®ê ng ®êng ph©n Acetyl CoA KREBS NADP NADPH 2 Insulin (+) GH (-) Cetonic