Tìm kiếm trường đại học phù hợp để nộp hồ sơ là vấn đề khó nhằn đối với học sinh hiện nay. Bởi vì cần phải xét trên rất nhiều yếu tố như điểm chuẩn, chất lượng đào tạo, học phí,… Trong số các trường đại học hot tại Hà Nội, không thể không kể đến trường đại học mở Hà Nội – Trường đại học thu hút nhiều học sinh đăng ký hồ sơ. Vậy trường này có thông tin tuyển sinh như thế nào trong năm 2022? Hãy theo dõi cùng toppy để biết thêm chi tiết!
ĐH Mở Hà Nội được đánh giá cao về chất lượng giảng dạy
Thông tin chung về trường Đại học mở Hà Nội
- Tên trường: Trường Đại học mở Hà Nội [hay Hanoi Open University]
- Thành lập: 3/11/1993 [trường công lập]
- Tên viết tắt: HOU
- Mã trường: MHN
- Số điện thoại: 024 38682321
- Email:
- Website: //www.hou.edu.vn/
- Địa chỉ:
Trụ sở chính: B101, phố Nguyễn Hiền, p. Bách Khoa, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
Cơ sở 1: Số 295 đường Nguyễn Tất Thành, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, Đà Nẵng
Giới thiệu trường
Trường Đại học mở Hà Nội là trường công lập trong khối “Bách – Kinh – Xây” đình đám tại Hà Nội. Với chất lượng đào tạo hàng đầu, cơ sở vật chất tốt cùng với môi trường học tập đầy hứa hẹn, đây là nơi thu hút đông đảo học sinh đăng ký hồ sơ thi tuyển vào.
Trước năm 2019, trường vẫn còn mang tên gọi là Viện Đại học mở Hà Nội. Về sau mới đổi tên như hiện nay. Trường đào tạo các hệ đại học chính quy, vừa làm vừa học cũng như là học trực tuyến từ xa.
Thông tin tuyển sinh
Trường tuyển sinh viên dựa trên các phương thức như: Điểm bài thi THPT Quốc gia 2022, học bạ, bài thi đánh giá năng lực. Còn riêng với các khối ngành năng khiếu như thiết kế, kiến trúc thì thí sinh phải tham dự thêm kỳ thi năng khiếu riêng do trường mở hoặc là trường ĐH khác mở [ví dụ như trường ĐH kiến trúc mở].
Điểm chuẩn Đại học mở Hà Nội qua các năm
Về điểm chuẩn của trường qua các năm, có thể thấy mức điểm trải dài từ thấp cho đến cao. Vào năm 2021, điểm chuẩn ngành thấp nhất của trường là 16 [ngành công nghệ sinh học], điểm chuẩn cao nhất là 26 điểm [luật kinh tế khối C]. Riêng với các ngành ngôn ngữ thì điểm môn ngôn ngữ nhân hệ số 2.
Điểm chuẩn ĐH mở Hà Nội qua các năm
Các ngành đào tạo
Đại học Mở có thể nói là một trường đại học đa ngành. Trường đào tạo khá nhiều ngành nghề từ thiết kế, kiến trúc, công nghệ, ngôn ngữ, luật cho đến kinh tế. Các ngành nghề tiêu biểu có thể kể đến như: Quản trị kinh doanh, Kế toán, luật kinh tế, công nghệ sinh học, quản trị khách sạn, ngôn ngữ Anh, kiến trúc,…
Trường xét tuyển các khối A, A1, D1, H, H1, H6, C, B, D7, D4, V, V1, V2. Tùy theo tính chất đặc thù của mỗi ngành mà xét các khối khác nhau. Ví dụ như riêng kiến trúc là xét khối V, V1 và V2. Chỉ tiêu cao nhất thông thường là khoảng hơn 300 sinh viên.
Các ngành nghề hiện nay tại ĐH mở
Tham khảo thêm: Đại học Thành Đông Hà nội và điểm chuẩn tuyển sinh năm 2021
Những lý do nên học trường Đại học mở Hà Nội
– Về giảng viên: Đại học mở Hà Nội được nhiều người đánh giá cao vì chất lượng giảng dạy tốt. Trường có đội ngũ giảng viên lên đến 1087 người bao gồm các học vị thạc sĩ trở lên. Những giảng viên này đều có chất lượng giảng dạy cao, nhiệt tình và dễ hiểu.
– Về cơ sở vật chất: Đại học mở có cơ sở vật chất hàng đầu tại Hà Nội với số lượng cơ sở rất nhiều có sức chứa hơn 60.000 sinh viên. Các tòa nhà đều hiện đại với cơ sở vật chất đầy đủ. Trường còn có ký túc xá sinh viên đầy tiện nghi với chi phí giá rẻ, cung cấp cho sinh viên điều kiện sống tốt.
– Về môi trường học tập: Môi trường học tập của dh mở Hà Nội thuộc hàng top ở khu vực miền Bắc. Đảm bảo sự năng động, nhiệt huyết và sáng tạo. Trường đã bước sang giai đoạn tự chủ tài chính, vì thế nên môi trường học tập của sinh viên được nâng cấp một cách đáng kể.
– Các hoạt động ngoại khóa: Trường đại học mở có rất nhiều hoạt động ngoại khóa cho sinh viên tham gia. Từ những buổi hoạt động tình nguyện, văn nghệ giao lưu,…cho đến workshop, hội thảo học thuật. Sinh viên của trường có cơ hội tham gia nhiều CLB đội nhóm. Nâng cao năng lực và sự hòa nhập của bản thân vào môi trường tập thể.
– Cơ hội việc làm: Là một trường top ở Hà Nội nên khi học xong ra trường, sinh viên có nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm hiện nay. Được nhiều nhà tuyển dụng đánh giá cao và ưu tiên lựa chọn.
Một số thắc mắc về Đại học mở Hà Nội
– Học phí Đại học mở Hà Nội thuộc top rẻ so với nhiều trường đại học khác. Cụ thể mức học phí này chỉ khoảng 12 – 13 triệu đồng cho mỗi năm học. Điều này tạo điều kiện thuận lợi hơn nhiều cho sinh viên theo học.
– ĐH mở có danh tiếng tốt, được đánh giá cao về chất lượng. Đây là trường có thời gian hình thành và phát triển lâu dài với nhiều đóng góp đáng kể cho nền giáo dục nước nhà. Chương trình đào tạo tại trường cũng được đánh giá cao, khoa học, đầy đủ và rất hứa hẹn.
Trên đây là những thông tin về trường Đại học mở Hà Nội về tuyển sinh. Mong rằng thông tin toppy.vn cung cấp sẽ thực sự có ích cho bạn đọc.
1. Thời gian xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT: Nhà trường sẽ thông báo trên website.
- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu: Nhà trường sẽ thông báo trên website.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT [xét học bạ].
- Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức.
- Đối với các ngành có môn năng khiếu: Thi sinh cần có môn năng khiếu vẽ dự thi năm 2022 do trường Đại học Mở tổ chức hoặc do các trường đại học khác trên cả nước tổ chức.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Học phí
- Các ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử, Tài chính - ngân hàng, Luật, Luật kinh tế, Luật Quốc tế:
- Năm học 2021 - 2022: 15.054.000 đồng/ năm.
- Năm học 2022 - 2023: 16.600.000 đồng/ năm.
- Các ngành còn lại:
- Năm 2021 - 2022: 15.785.000 đồng/ năm.
- Năm học 2022 - 2023: 17.364.000 đồng/ năm.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ THPT | Xét theo KQ thi ĐGNL | |||
Thiết kế công nghiệp + Thiết kế nội thất + Thiết kế thời trang + Thời kế đồ họa |
7210402 | H00, H01, H06 | 150 | 10 | - |
Kế toán |
7340301 | A00, A01, D01 | 240 | - | - |
Tài chính - ngân hàng |
7340201 | A00, A01, D01 | 300 | - | - |
Quản trị kinh doanh |
7340101 | A00, A01, D01 | 240 | - | - |
Thương mại điện tử |
7340122 | A00, A01, D01 | - | - | 80 |
Luật |
7380101 | A00, A01, C00, D01 | 200 | - | - |
Luật kinh tế |
7380107 | A00, A01, C00, D01 | 200 | - | - |
Luật quốc tế |
7380108 | A00, A01, C00, D01 | 100 | - | - |
Công nghệ sinh học |
7420201 | A00, B00, D07 | 100 | 50 | - |
Công nghệ thông tin |
7480201 | A00, A01, D01 | 340 | - | - |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7510302 | A00, A01, C01, D01 | 180 | - | - |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 | A00, A01, C01, D01 | 180 | - | - |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 | A00, B00, D07 | 100 | 50 | - |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 | D01 | 150 | - | - |
Quản trị khách sạn |
7810201 | D01 | 160 | - | - |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 | D01 | 330 | - | - |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 | D01, D04 | 230 | - | - |
Kiến trúc |
7580101 | V00, V01, V02 | 70 | 50 | - |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của Trường Đại học Mở Hà Nội như sau:
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 [Thang điểm 30] |
|
Xét theo học bạ |
Xét theo điểm thi THPT QG |
|||
Thiết kế công nghiệp |
30 [H00] 24 [H01, H06] |
17,40 |
19,30 |
20,46 |
Kế toán |
20,85 |
23,20 |
24,90 |
|
Tài chính - ngân hàng |
19,80 |
22,60 |
24,70 |
|
Quản trị kinh doanh |
20,60 |
23,25 |
25,15 |
|
Thương mại điện tử |
20,75 |
24,20 |
25,85 |
|
Luật |
19,50 |
21,80 |
23,90 |
|
Luật [THXT C00] |
25,25 |
|||
Luật kinh tế |
20,50 |
23,00 |
24,45 |
|
Luật kinh tế [THXT C00] |
26,00 |
|||
Luật quốc tế |
19 |
20,50 |
23,90 |
|
Luật quốc tế [THXT C00] |
24,75 |
|||
Công nghệ sinh học |
20,50 |
15 |
15,00 |
16,00 |
Công nghệ thông tin |
20,30 |
23,00 |
24,85 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
15,15 |
17,15 |
21,65 |
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
15,80 |
17,05 |
24,45 |
|
Kiến trúc |
20 |
20 |
20,00 |
|
Công nghệ thực phẩm |
18,80 |
15 |
15,00 |
16,00 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
28,53 |
30,07 |
32,61 |
|
Ngôn ngữ Anh |
28,47 |
30,33 |
34,27 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
29,27 |
31,12 |
34,87 |
|
Quản trị khách sạn |
33,27 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]