Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6

CHUYÊN ĐỀ 1 - PHẤN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ

* Hệ thống lại các dạng toán và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử

* Giải một số bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử

* Nâng cao trình độ và kỹ năng về phân tích đa thức thành nhân tử

B. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ BÀI TẬP

+ Đa thức f(x) có nghiệm hữu tỉ thì có dạng p/q trong đó p là ước của hệ số tự do, q là ước dương của hệ số cao nhất

+ Nếu f(x) có tổng các hệ số bằng 0 thì f(x) có một nhân tử là x – 1

+ Nếu f(x) có tổng các hệ số của các hạng tử bậc chẵn bằng tổng các hệ số của các hạng tử bậc lẻ thì f(x) có một nhân tử là x + 1

+ Nếu a là nghiệm nguyên của f(x) và f(1); f(- 1) khác 0 thì

Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
 

đều là số nguyên. Để nhanh chóng loại trừ nghiệm là ước của hệ số tự do

1. Ví dụ 1: 3x2 – 8x + 4

Cách 1: Tách hạng tử thứ 2

3x2 – 8x + 4 =  3x2 – 6x  – 2x  + 4 = 3x(x – 2) – 2(x – 2) = (x – 2)(3x – 2)

Cách 2: Tách hạng tử thứ nhất:

3x2 – 8x + 4 =  (4x2 – 8x  + 4)  - x2 = (2x – 2)2 – x2 = (2x – 2 + x)(2x – 2 – x)

= (x – 2)(3x – 2)

Ví dụ 2:   x3 – x2 - 4

Ta nhân thấy nghiệm của f(x) nếu có thì x =

Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
, chỉ có f(2) = 0 nên x = 2 là nghiệm  của f(x) nên f(x) có một nhân tử là x – 2. Do đó ta  tách f(x) thành các nhóm có xuất hiện một nhân tử là x – 2

Cách 1:

x3 – x2 – 4 =(x3-2x2)+(x2-2x)+(2x-4)=x2(x-2)+x(x-2)+2(x-2)=(x-2)(x2+x+2)

Cách 2:

(x-2)[(x2+2x+4)-(x+2)]=(x-2)(x2+x+2)

x3-x2-4=x3-8-x2+4=(x3-8)-(x2-4)=(x-2)(x2+2x+4)-(x-2)(x+2)

Ví dụ 3: f(x) =  3x3 –  7x2 + 17x – 5

Nhận xét:

Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
không là nghiệm của f(x), như vậy f(x) không  có nghiệm nguyên. Nên f(x) nếu có nghiệm thì là nghiệm hữu tỉ

Ta nhận thấy x =

Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
là nghiệm của f(x) do đó f(x) có một nhân tử là  3x – 1. Nên

f(x) =  3x3 –  7x2 + 17x – 5 = 3x3-x2-6x2+2x+15x-5=(3x3-x2)-(6x2-2x)+(15x-5)

      = x2(3x-1)-2x(3x-1)+5(3x-1)=(3x-1)(x2-2x+5)

Vì x2-2x+5=(x2-2x+1)+4=(x-1)2+4>0

với mọi x nên không phân tích được thành

nhân tử nữa

Ví dụ 4: x3 + 5x2 + 8x  + 4

Nhận xét: Tổng các hệ số của các hạng tử bậc chẵn bằng tổng các hệ số của các hạng tử bậc lẻ nên đa thức có một nhân tử là x + 1

x3 + 5x2 + 8x  + 4 = (x3 + x2 ) + (4x2 + 4x) + (4x + 4) = x2(x + 1) + 4x(x + 1) + 4(x + 1)

= (x + 1)(x2 + 4x + 4) = (x + 1)(x + 2)2

Ví dụ 5: f(x) = x5 – 2x4 + 3x3 – 4x2 + 2

Tổng các hệ số bằng 0 thì nên đa thức có một nhân tử là x – 1, chia f(x) cho (x – 1) ta có:

x5 – 2x4 + 3x3 – 4x2 + 2 = (x – 1)(x4  - x3  + 2 x2   - 2 x  - 2)

Vì x4  - x3  + 2 x2   - 2 x  - 2  không có nghiệm nguyên cũng không có nghiệm hữu tỉ nên không phân tích được nữa

Ví dụ 6: x4 + 1997x2 + 1996x + 1997 = (x4 + x2 + 1) + (1996x2 + 1996x + 1996)

=  (x2 + x  + 1)(x2 - x  + 1) + 1996(x2 + x  + 1)

=  (x2 + x  + 1)(x2 - x  + 1 + 1996) = (x2 + x  + 1)(x2 - x  + 1997)

Ví dụ 7: x2 -  x - 2001.2002 = x2 -  x - 2001.(2001 + 1)

= x2 -  x – 20012 - 2001 = (x2 – 20012) – (x + 2001) = (x + 2001)(x – 2002)

II. THÊM , BỚT CÙNG MỘT HẠNG TỬ

1. Thêm, bớt cùng một số hạng tử để xuất hiện hiệu hai bình phương:

Ví dụ 1: 4x4 + 81 = 4x4  + 36x2 + 81 - 36x2 = (2x2 + 9)2 – 36x2

= (2x2 + 9)2 – (6x)2 = (2x2 + 9 + 6x)(2x2 + 9 – 6x)

= (2x2 + 6x + 9 )(2x2 – 6x + 9)

Ví dụ 2: x8 + 98x4 + 1 = (x8 + 2x4 + 1 ) + 96x4

= (x4 + 1)2 + 16x2(x4 + 1) + 64x4 - 16x2(x4 + 1) + 32x4

= (x4 + 1 + 8x2)2  – 16x2(x4 + 1 – 2x2) = (x4 + 8x2  + 1)2  - 16x2(x2 – 1)2

= (x4 + 8x2  + 1)2  - (4x3 – 4x )2

= (x4 + 4x3 + 8x2  – 4x + 1)(x4 - 4x3 + 8x2  + 4x + 1)

2. Thêm, bớt cùng một số hạng tử để xuất hiện nhân tử chung

Ví dụ 1: x7 + x2 + 1 = (x7 – x)  + (x2 + x + 1 ) =  x(x6 – 1) + (x2 + x + 1 )

=  x(x3  - 1)(x3 + 1) + (x2 + x + 1 ) = x(x – 1)(x2 + x + 1 ) (x3 + 1) + (x2 + x + 1)

=  (x2 + x + 1)[x(x – 1)(x3 + 1) + 1] = (x2 + x + 1)(x5 –  x4  +  x2  - x + 1)

Ví dụ 2: x7 + x5 + 1 = (x7 – x ) + (x5 – x2 ) + (x2  + x + 1)

= x(x3 – 1)(x3 + 1) + x2(x3 – 1) + (x2  + x + 1)

= (x2  + x + 1)(x – 1)(x4 + x) + x2 (x – 1)(x2  + x + 1) + (x2  + x + 1)

= (x2  + x + 1)[(x5 – x4 + x2 – x) + (x3 – x2 ) + 1] = (x2  + x + 1)(x5 – x4 + x3 – x + 1)

Ghi nhớ:

Các đa thức có dạng x3m + 1 + x3n + 2 + 1 như: x7 + x2 + 1 ; x7 + x5 + 1 ; x8 + x4 + 1 ;

x5 + x + 1 ; x8 + x + 1 ; … đều có nhân tử chung là  x2 + x + 1

III. ĐẶT BIẾN PHỤ:


Ví dụ 1:    x(x + 4)(x + 6)(x + 10) + 128 = [x(x + 10)][(x + 4)(x + 6)] + 128

             =  (x2 + 10x) + (x2 + 10x  + 24) + 128

Đặt  x2 + 10x + 12 =  y, đa thức có dạng

    (y – 12)(y + 12) + 128 = y2 – 144 + 128 = y2 – 16 = (y + 4)(y – 4)

=  ( x2 + 10x + 8 )(x2  + 10x  + 16 ) =  (x + 2)(x + 8)( x2 + 10x + 8 )

Ví dụ 2:  A = x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1

Giả sử x

Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
0 ta viết

x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1 =  x2 ( x2 + 6x + 7 –

Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
) = x2 [(x2 +
Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
) + 6(x -
Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
) + 7 ]

Đặt  x -

Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
= y  thì  x2 +
Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
= y2 + 2, do đó

A = x2(y2 + 2 + 6y + 7) = x2(y + 3)2  =  (xy + 3x)2  = [x(x -

Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
)2 + 3x]2 = (x2 + 3x – 1)2

Chú ý: Ví dụ trên có thể giải bằng cách áp dụng hằng đẳng thức như sau:

A = x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1 = x4 + (6x3 – 2x2 ) + (9x2 – 6x + 1 )

   =  x4 + 2x2(3x – 1) + (3x – 1)2   = (x2 + 3x – 1)2

Ví dụ 3:    A =(x2+y2+z2)(x+y+z)2+(xy+yz+zx)2

=[(x2+y2+z2)+2 (xy+yz+zx)](x2+y2+z2)+(xy+yz+zx)2

Đặt  x2+y2+z2 = a, xy + yz + zx = b ta có

A =  a(a + 2b) + b2 = a2 + 2ab + b2  = (a + b)2   =  ( x2+y2+z2 + xy + yz + zx)2

Ví dụ 4: B =2(x4+y4+z4)-(x2+y2+z2)2-2(x2+y2+z2)(x+y+z)2+(x+y+z)4

Đặt  x4 + y4 + z4 = a,  x2 + y2  + z2 = b, x + y + z = c ta có:

B = 2a – b2 – 2bc2 + c4 = 2a – 2b2  + b2 - 2bc2 + c4 = 2(a – b2) + (b –c2)2

Ta lại có: a – b2 =  - 2(x2y2+y2z2+z2x2) và b –c2 = - 2(xy + yz + zx) Do đó;

B = - 4(x2y2+y2z2+z2x2) + 4 (xy + yz + zx)2

  =  -4x2y2-4y2z2-4z2x2+4x2y2+4y2z2+4z2x2+8x2yz+8xy2z+8xyz2=8xyz(x+y+z)

Ví dụ 5: (a+b+c)3-4(a3+b3+c3)-12abc

Đặt a + b = m, a – b = n  thì 4ab = m2 – n2

     a3 + b3 = (a + b)[(a – b)2 + ab] = m(n2 +

Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
). Ta có:

C = (m + c)3 – 4.

Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
= 3( - c3 +mc2 – mn2 + cn2)

= 3[c2(m - c) - n2(m - c)] = 3(m - c)(c - n)(c + n) = 3(a + b - c)(c + a - b)(c - a + b)

IV. PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH:


Ví dụ 1:  x4 - 6x3 + 12x2 - 14x + 3

Nhận xét: các số  

Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
1,
Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
3 không là nghiệm của đa thức, đa thức không có nghiệm nguyên củng không có nghiệm hữu tỉ

Như vậy nếu đa thức phân tích được thành nhân tử thì phải có dạng

(x2 + ax + b)(x2 + cx + d) = x4 + (a + c)x3 + (ac + b + d)x2 + (ad + bc)x + bd

đồng nhất đa thức này với đa thức đã cho ta có:

Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6

Xét bd = 3 với  b, d

Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
Z, b
Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
với b = 3 thì d = 1 hệ điều kiện trên trở thành

Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6

Vậy:   x4 - 6x3 + 12x2 - 14x + 3 =  (x2 - 2x + 3)(x2 - 4x  + 1)

Ví dụ 2:  2x4 - 3x3 - 7x2 + 6x + 8

Nhận xét: đa thức có 1 nghiệm là x = 2 nên có thừa số là  x - 2 do đó ta có:

   2x4 - 3x3 - 7x2 + 6x + 8 = (x - 2)(2x3 + ax2 + bx + c)

=  2x4 + (a - 4)x3 + (b - 2a)x2 + (c - 2b)x - 2c  

Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6

Suy ra:  2x4 - 3x3 - 7x2 + 6x + 8 = (x - 2)(2x3 + x2 - 5x  - 4)

Ta lại có 2x3 + x2 - 5x  - 4 là đa thức có tổng hệ số của các hạng tử bậc lẻ và bậc chẵn bằng nahu nên có 1 nhân tử là  x + 1 nên  2x3 + x2 - 5x  - 4 = (x + 1)(2x2  - x - 4)

Vậy: 2x4 - 3x3 - 7x2 + 6x + 8 = (x - 2)(x + 1)(2x2  - x - 4)

Ví dụ 3:   

12x2 + 5x - 12y2 + 12y - 10xy - 3 = (a x + by + 3)(cx + dy  - 1)

=  acx2  + (3c - a)x  + bdy2 + (3d - b)y + (bc + ad)xy – 3

Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6

Dạng1 phân tích đa thức sau thànhnhân tử1 x 2 9 2 5x 5y ax ay 3 x 2 6x 9 4 10x x y 7y y x 5 5x 15y 6
12x2 + 5x - 12y2 + 12y - 10xy - 3 = (4 x - 6y + 3)(3x + 2y  - 1)

(theo violet)