Đánh giá nhận xét học bạ lớp 2 theo thông tư 22
Mẫu nhận xét học bạ lớp 2 Show Cách ghi nhận xét học bạ lớp 2 theo Thông tư 27 là mẫu bản nhận xét dành cho giáo viên đánh giá năng lực phẩm chất của học sinh. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để có thể hiểu rõ hơn về cách nhận xét, đánh giá học bạ theo Thông tư 27 nhé. Nhận xét, đánh giá các học bạ học sinh lớp 2 là việc giáo viên đưa ra những ghi nhận, đánh giá đối với học sinh thông qua quá trình quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra, rèn luyện của học sinh. Mẫu nhận xét môn học bạ Tiểu học theo Thông tư 27 được Hoatieu.vn sưu tầm sẽ giúp các thầy cô giáo viên Tiểu học có tài liệu tham khảo khi nhận xét, để đánh giá nhận xét kết quả học tập, năng lực và phẩm chất, ý thức học sinh sau cuối mỗi kỳ học, mỗi năm học. Sau đây là nội dung chi tiết, các bạn theo dõi bài viết nhé.
Mẫu nhận xét học bạ lớp 2 hay nhất
1. Mẫu nhận xét năng lực phẩm chất học sinh Tiểu họcNăng lực
Phẩm chất
2. Mẫu nhận xét học bạ theo thông tư 27
3. Mẫu nhận xét học bạ lớp 2 số 11. Các môn học và hoạt động giáo dục:
2. Các năng lực Đạt Chưa đạt
III. Các phẩm chất Đạt Chưa đạt
Thành tích nổi bật/ Những điều cần khắc phục, giúp đỡ: Hạn chế nói chuyện trong giờ học ……………………………………………………………………………………………………. Khen thưởng: Học sinh tiên tiến ……………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Hoàn thành chương trình lớp học:……………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… 4. Mẫu nhận xét học bạ lớp 2 số 2GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 2 THEO THÔNG TƯ 22 (Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất) * Đối tượng HS Giỏi: 1. a. Nắm vững kiến thức các môn học trong tháng. Đọc to, rõ ràng, lưu loát. Vận dụng bài học vào làm tính và giải toán có lời văn tốt. b. Có ý thức tự phục vụ, tự quản, giao tiếp phù hợp với lứa tuổi. c. Chăm học, trung thực, tích cực tham gia các hoạt động của lớp. 2. a. Nắm chắc kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết tốt. Vận dụng kiến thức đã học vào làm tính và giải toán nhanh. b. Biết tự phục vụ, tự quản, hợp tác. c. Trung thực, kỉ luật, đoàn kết. 3. a. Nắm chắc kiến thức các môn học trong tháng. Đọc lưu loát, chữ viết đẹp. Thuộc các bảng cộng, trừ và giải toán có lời văn nhanh. b. Có ý thức tự phục vụ, tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập. c. Chăm học, tự tin, biết giúp đỡ mọi người. 4. a. Tiếp thu bài nhanh; vận dụng, thực hành các mạch kiến thức đã học tốt. Đọc to, lưu loát; chữ viết đẹp. b. Biết tự phục vụ, tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập. c.Trung thực, tự tin, chấp hành tốt nội quy trường lớp. 5. a. Nắm vững kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết tốt. Thuộc bảng cộng, trừ đã học. Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán nhanh. b. Biết thức tự phục vụ, tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập. c. Chăm học, tự tin, chấp hành tốt nội quy trường lớp.. * Đối tượng HS Khá: 6. a. Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết, cộng trừ và giải toán có lời văn tương đối tốt. Đôi lúc đặt tính chưa thẳng hàng, thẳng cột. - Rèn rèn đặt tính. b. Biết tự phục vụ, tự quản, giao tiếp phù hợp với lứa tuổi. c. Trung thực, tích cực tham gia các hoạt động của lớp. 7. a. Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết tương đối tốt. Tính toán nhanh, tuy nhiên đôi lúc chưa cẩn thận, viết chữ số chưa đẹp. - Rèn viết chữ số và tính cẩn thận. b. Biết tự phục vụ, tự quản, hợp tác. c. Chăm học, trung thực, chấp hành tốt nội quy trường lớp.. 8. a. Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán tương đối tốt. Đọc to, rành mạch, tuy nhiên chữ viết chưa đẹp. - Rèn chữ viết đẹp hơn. b. Biết tự phục vụ, tự quản, giao tiếp phù hợp với lứa tuổi. c. Trung thực, đoàn kết với bạn. 9. a. Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Biết vận dụng kiến thức đã học vào tính cộng, trừ và giải toán có lời văn. Viết đúng chính tả, tuy nhiên đọc còn nhỏ. - Rèn đọc to hơn. b. Biết tự phục vụ, tự quản, giao tiếp phù hợp với lứa tuổi. c. Trung thực, kỉ luật, đoàn kết. 10. a. Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết tương đối tốt. Tính toán nhanh, tuy nhiên đôi lúc giải toán có lời văn ghi đơn vị tính chưa đúng. - Rèn cách ghi đơn vị tính khi giải toán có lời văn. b. Biết tự phục vụ, tự quản, hợp tác. c. Chăm học, trung thực, đoàn kết. * Đối tượng HS TB: 11.a. Nắm được kiến kiến thức môn học trong tháng. Đôi lúc đọc chưa lưu loát; cộng, trừ và giải toán có lời văn còn chậm. - Rèn đọc, làm tính cộng, trừ và giải toán. Động viên HS làm bài nhanh hơn. b. Biết tự phục vụ, giao tiếp . c. Trung thực, đoàn kết với bạn. 12. a. Nắm được kiến kiến thức môn học trong tháng. Viết còn sai dấu thanh, chưa thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số. - Rèn viết đúng dấu thanh. Ôn lại bảng trừ 13 trừ đi một số . b. Biết tự phục vụ, tự quản. c. Trung thực, kỉ luật. 13. a. Nắm được kiến kiến thức môn học trong tháng. Đọc còn nhỏ, chữ viết còn sai lỗi; kĩ năng cộng, trừ và giải toán có lời văn còn chậm. - Rèn đọc, viết, làm tính cộng, trừ và giải toán có lời văn. b. Biết tự phục vụ, có sự tiến bộ khi giao tiếp . c. Cởi mở, chăm làm. * Đối tượng HS Yếu: 14. a. Đã biết đọc, viết và làm được các bài tập đơn giản. Tuy nhiên đọc còn chậm; tiếng, từ khó còn phải đánh vần. Chữ viết còn sai nhiều lỗi chính tả. Chưa thuộc bảng cộng, trừ đã học. - Rèn đọc, viết chính tả; học thuộc bảng cộng, trừ . b. Biết tự phục vụ. c. Chưa mạnh dạn, tự tin. 15.a. Nắm kiến thức các môn học trong tháng còn hạn chế. Đọc còn đánh vần; viết chậm, sai nhiều lỗi chính tả. Tính cộng, trừ còn sai, chưa biết giải toán có lời văn. - Rèn đọc, viết, học thuộc các bảng cộng, trừ đã học và giải toán có lời văn. b. Biết tự phục vụ. c. Đoàn kết với bạn bè. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé. |