Điểm chuẩn xét tuyển kết hợp HANU 2023

Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và Quy định về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển kết hợp vào đại học hình thức chính quy Trường Đại học Hà Nội năm 2023.

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội

– Đối tượng 1: Mã phương thức xét tuyển 410

Thí sinh là học sinh THPT có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc chứng chỉ năng lực ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và đáp ứng các tiêu chí sau:

  • (1) Tốt nghiệp THPT năm 2023;
  • (2) Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ 05 học kì bậc THPT đạt từ 7.0 (trừ HK2 lớp 12);
  • (3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7.0.

– Đối tượng 2: Mã phương thức xét tuyển 402.

Thí sinh là học sinh THPT có kết quả đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội từ 105/150; của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội từ 21/30 và của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức trong năm học 2022 – 2023 từ 850/1200 và đáp ứng các tiêu chí sau:

  • (1) Tốt nghiệp THPT năm 2023;
  • (2) Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ 05 học kì bậc THPT đạt từ 7.0 (trừ HK2 lớp 12);
  • (3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7.0.

– Đối tượng 3: Mã phương thức xét tuyển 408.

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023 và đáp ứng một trong các điều kiện sau:

  • (1) Thí sinh có kết quả thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt từ 1100/1600 điểm trở lên và còn thời hạn.
  • (2)Thí sinh có kết quả thi ACT (American College Testing, Hoa Kỳ) đạt từ 24/36 điểm trở lên và còn thời hạn.
  • (3)Thí sinh có chứng chỉ A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Vương quốc Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) sử dụng kết quả 03 môn để thay thế cho 03 môn xét tuyển của ngành học đăng ký, mức điểm mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUMrange ≥ 60)

– Đối tượng 4: Mã phương thức xét tuyển 501.

Thí sinh là học sinh các lớp chuyên, lớp song ngữ thuộc trường THPT chuyên và đáp ứng các tiêu chí sau:

  • (1) Tốt nghiệp THPT năm 2023;
  • (2) Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ 05 học kì bậc THPT đạt từ 7.0 (trừ HK2 lớp 12);
  • (3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7.0;

– Đối tượng 5: Thí sinh đạt một trong các giải

+ Giải Nhất-Nhì-Ba cấp tỉnh/thành phố năm học 2022 – 2023: mã phương thức xét tuyển 502.

+ Thành viên đội tuyển HSG cấp QG năm học 2021 – 2022 và năm học 2022 – 2023: mã phương thức xét tuyển 503.

+ Tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia gia năm học 2022 – 2023 do Bộ GD&ĐT tổ chức: mã phương thức xét tuyển 504.

+ Tham dự Vòng thi tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia năm học 2022 – 2023 của Đài truyền hình Việt Nam: mã phương thức xét tuyển 505.

Và đáp ứng các điều kiện sau:

  • (1) Tốt nghiệp THPT năm 2023;
  • (2) Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ 05 học kì bậc THPT đạt từ 7.0 (trừ HK2 lớp 12);
  • (3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7.0;

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT 2023

Nguyên tắc: Xét tuyển nhiều đợt cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp.

Tổng điểm để xét tuyển bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có) và điểm của môn thi chính đã nhân hệ số 2, xếp từ cao xuống thấp. Cụ thể cách tính điểm:

  • + Đối với tất cả các ngành: điểm Toán + điểm Ngữ văn + (điểm Ngoại ngữ x 2) + (điểm ưu tiên x 4/3).
  • + Riêng với ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin CLC và Truyền thông Đa phương tiện: điểm Toán + điểm Ngoại ngữ (hệ số 1) + điểm Vật lý (hoặc Ngữ văn) + điểm ưu tiên (hệ số 1).

2. Các ngành đào tạo

Đối với trình độ đại học hình thức chính quy, trường Đại học Hà Nội thực hiện tuyển sinh với 26 ngành/chương trình đào tạo trong đó có 14 ngành đào tạo ngôn ngữ và 12 ngành giảng dạy chuyên ngành bằng ngoại ngữ.

TTMã ngànhTên ngànhTổ hợp môn xét tuyểnChỉ tiêu17220201Ngôn ngữ AnhD0130027220202Ngôn ngữ NgaD02, D0115037220203Ngôn ngữ PhápD03, D0112047220204Ngôn ngữ Trung QuốcD04, D0120057220204 CLCNgôn ngữ Trung Quốc – CLCD04, D0110067220205Ngôn ngữ ĐứcD01, D0514077220206Ngôn ngữ Tây Ban NhaD0110087220207Ngôn ngữ Bồ Đào NhaD017597220208Ngôn ngữ ItaliaD0175107220208 CLCNgôn ngữ Italia – CLCD0160117220209Ngôn ngữ NhậtD06, D01175127220210Ngôn ngữ Hàn QuốcD01, DD270137220210 CLCNgôn ngữ Hàn Quốc – CLCD01, DD2105147310111Nghiên cứu phát triểnD0150157310601Quốc tế họcD01125167320104Truyền thông đa phương tiệnD0175177320109Truyền thông doanh nghiệpD03, D0160187340101Quản trị Kinh doanhD01100197340115MarketingD0175207340201Tài chính – Ngân hàngD01100217340301Kế toánD01100227480201Công nghệ Thông tinD01, A01200237480201 CLCCông nghệ thông tin – CLCD01, A01100247810103Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hànhD0175257810103 CLCQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – CLCD0175267220101Tiếng Việt và Văn hoá Việt NamXét học bạ300TỔNG3105Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài
(Hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh)27Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chínhĐại học La Trobe (Australia) cấp bằng10028Quản trị Du lịch và Lữ hànhĐại học IMC Krems (Cộng hòa Áo) cấp bằng6029Kế toán Ứng dụngĐại học Oxford Brookes (Vương quốc Anh) và Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh quốc (ACCA)cấp bằng5030Cử nhân Kinh doanhĐH Waikato (New Zealand) cấp bằng30TỔNG240

Xem thêm các ngành đào tạo điểm chuẩn Đại học Hà Nội năm 2022 TẠI ĐÂY

(Theo Trường Đại học Hà Nội)

Với tình hình tuyển sinh biến động như năm nay, thí sinh cần chuẩn bị cho mình một phương án xét tuyển khác để gia tăng cơ hội đỗ đại học. Khám phá ngay Giải pháp ôn luyện kỳ thi riêng toàn diện giúp nắm chắc tấm vé trúng tuyển vào những trường đại học TOP đầu.