Giải bài tập toán sgk lớp 8 tập 1
Show
Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 1Thông tin Trình bày: Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo Nhà cung cấp: Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam Giới thiệu: Sách Giáo Khoa Toán lớp 8 tập 1, bao gồm 2 phần, và 4 chương: Phần đại số Chương I Phép nhân và phép chia các đa thức Chương II Phân thức đại số Phần hình học Chương I Tứ giác Chương II Đa giác. Diện tích đa giác Phần đại số
Phần hình học
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết bài tập trong Sách giáo khoa: Bài 34, 35, 36, 37, 38 trang 17 SGK toán 8 tập 1. Những bài tập này là Bài tập luyện hằng đẳng thức đáng nhớ – chương 1 đại số lớp 8 – Phép nhân và phép chia đa thức. Bài 34: Rút gọn các biểu thực sau: c) (x + y + z)2 – 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)2 Lời giải: a) (a + b)2 – (a – b)2 = (a2 + 2ab + b2) – (a2 – 2ab + b2) = a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab – b2 = 4ab Hoặc (a + b)2 – (a – b)2 = [(a + b) + (a – b)][(a + b) – (a – b)] = (a + b + a – b)(a + b – a + b) = 2a . 2b = 4ab b) (a + b)3 – (a – b)3 – 2b3 = (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) – (a3 – 3a2b + 3ab2 – b3) – 2b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – a3 + 3a2b – 3ab2 + b3 – 2b3 = 6a2b Hoặc (a + b)3 – (a – b)3 – 2b3 = [(a + b)3 – (a – b)3] – 2b3 = [(a + b) – (a – b)][(a + b)2 + (a + b)(a – b) + (a – b)2] – 2b3 = (a + b – a + b)(a2 + 2ab + b2 + a2 – b2 + a2 – 2ab + b2) – 2b3 = 2b . (3a2 + b2) – 2b3 = 6a2b + 2b3 – 2b3 = 6a2b c) (x + y + z)2 – 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)2 = x2 + y2 + z2+ 2xy + 2yz + 2xz – 2(x2 + xy + yx + y2 + zx + zy) + x2 + 2xy + y2 = 2x2 + 2y2 + z2 + 4xy + 2yz + 2xz – 2x2 – 4xy – 2y2 – 2xz – 2yz = z2 Bài 35: Tính nhanh: Lời giải: a) 342 + 662 + 68 . 66 = 342 + 2 . 34 . 66 + 662 = (34 + 66)2 = 1002 = 10000. b) 742 + 242 – 48 . 74 = 742 – 2 . 74 . 24 + 242 = (74 – 24)2 =502 =2500 Bài 36: Tính giá trị của biểu thức: a) x2 + 4x + 4 tại x = 98; b) x3 + 3x2 + 3x + 1 tại x = 99 Lời giải: a) x2 + 4x + 4 = x2 + 2 . x . 2 + 22 = (x+ 2)2 Với x = 98: (98+ 2)2 =1002 = 10000 b) x3 + 3x2 + 3x + 1 = x3 + 3 . 1 . x2 + 3 . x .12+ 13 = (x + 1)3 Với x = 99: (99+ 1)3 = 1003 = 1000000 Bài 37:Dùng bút chì nối các biểu thức sao cho chúng tạo thành hai vế của một hằng đẳng thức (theo mẫu)
Ta có: (x – y)(x2 + xy + y2) = X3 – y3 và (x + y)(x2 – xy + y2) = X3 + y3 (x + y) (x – y) = X2 – y2 và X2 – 2xy + y2 = (x – y)2 = (y – x)2 y3 + 3xy2 + 3x2y + X3 = (y + x)3 = (x + y)3 và (x + y)2 = X2 + 2xy + y2 (x – y)3 = X3 – 3x2y + 3xy2 – y3 Từ đó ta có: Bài 38: Chứng minh các đẳng thức sau: a) (a – b)3 = -(b – a)3; b) (- a – b)2 = (a + b)2 HD: a) (a – b)3 = -(b – a)3 Biến đổi vế phải thành vế trái: -(b – a)3= -(b3 – 3b2a + 3ba2 – a3) = – b3 + 3b2a – 3ba2 + a3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3 = (a – b)3 Sử dụng tính chất hai số đối nhau: (a – b)3 = [(-1)(b – a)]3 = (-1)3(b – a)3 = -13 . (b – a)3 = – (b – a)3 b) (- a – b)2 = (a + b)2 Biến đổi vế trái thành vế phải: (- a – b)2 = [(-a) + (-b)]2 = (-a)2 +2 . (-a) . (-b) + (-b)2 = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 Sử dụng tính chất hai số đối nhau: (-a – b)2 = [(-1) . (a + b)]2 = (-1)2 . (a + b)2 = 1 . (a + b)2 = (a + b)2
Giải bài tập Sách giáo khoa Toán lớp 8 trang 35, 36 tập 1: Phân thức đại số với các lời giải chi tiết, rõ ràng đã được tổng hợp và chọn lọc theo khung chương trình giảng dạy môn Toán lớp 8. Hi vọng những tài liệu bổ ích này sẽ giúp quý thầy cô và các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức về môn Toán. Trả lời một số câu hỏi trong SGK Toán lớp 8 tập 1 trang 35Mời các em học sinh cùng tham khảo một số lời giải chi tiết dưới đây: Trả lời câu hỏi 1 Toán lớp 8 SGK Tập 1 trang 35:Em hãy viết một phân thức đại số Lời giải Trả lời câu hỏi 2 SGK Tập 1 trang 35 Toán lớp 8Một số thực a bất kì có phải là một phân thức không? Vì sao? Lời giải Một số thực a bất kì có là một phân thức vì nó viết được dưới dạng A/B trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0 Ví dụ: Trả lời câu hỏi 3 SGK trang 35 Toán lớp 8 Tập 1Có thể kết luận hay không? Lời giải Ta có: 3x2y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y3 Trả lời câu hỏi 4 Toán lớp 8 SGK Tập 1 trang 35Xét xem hai phân thức có bằng nhau không? Lời giải Trả lời câu hỏi 5 Toán lớp 8 Tập 1 SGK trang 35Bạn Quang nói rằng: Còn bạn Vân thì nói: Lời giải Ta có: 3x.3 = 9x ≠3x + 3 ⇒ Bạn Quang nói sai (3x + 3).x = 3x(x +1) = 3x2 + 3x ⇒ Bạn Vân nói đúng Giải bài tập SGK Toán trang 36 lớp 8 tập 1Mời các em học sinh tham khảo lời giải chi tiết của các bài tập trong sách giáo khoa dưới đây: Giải bài 1 trang 36 SGK Toán tập 1 lớp 8Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng: Lời giải: Áp dụng định nghĩa hai phân thức bằng nhau: AB=CDAB=CD nếu AD=BCAD=BC. Lời giải chi tiết: b) 3x(x + 5).2 = 3x.2(x + 5) = 6x(x + 5) nên vì (x + 2)(x2 – 1) = (x + 2)(x + 1)(x – 1) vì (x2 – x – 2)(x – 1) = x3 – 2x2 – x + 2 = (x + 1)(x2 – 3x + 2) vì x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2 – 2x + 4) Giải bài 2 SGK Toán lớp 8 trang 36 tập 1Ba phân thức sau có bằng nhau không? Lời giải: Ta có: (x2 – 2x – 3).x = x3 – 2x2 – 3x (x2 + x)(x – 3) = x3 – 3x2 + x2 – 3x = x3 – 2x2 – 3x Nên (x2 – 2x – 3)x = (x2 + x)(x – 3) Do đó: Giải bài 3 trang 36 tập 1 SGK Toán lớp 8Cho ba đa thức: x2 – 4x, x2 + 4, x2 + 4x. Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi điền vào chỗ trống trong đẳng thức dưới đây: Lời giải: Ta có: (....)(x – 4) = x.(x2 – 16) = x(x + 4)(x – 4) = (x2 + 4x)(x – 4) Vậy phải điền vào chỗ trống đa thức: x2 + 4x CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download bài giải chi tiết Sách giáo khoa toán lớp 8 trang 35, 36 tập 1 file word, pdf hoàn toàn miễn phí Đánh giá bài viết |