Học phí ngoại ngữ không chuyên huế

Học phí Đại học Ngoại ngữ Huế

  • 1. Học phí Đại học Ngoại ngữ Huế 2021 - 2022
  • 2. Học phí Đại học Ngoại ngữ Huế 2020 - 2021
  • 3. Học phí Đại học Ngoại ngữ Huế 2019 - 2020
  • 4. Mức Học phí Đại học Ngoại ngữ Huế 2019 - 2020

Với những bạn yêu thích lĩnh vực ngoại ngữ thì trường Đại học Ngoại ngữ Huế là một trong những sự lựa chọn thích hợp để theo học. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu thông tin về trường thì không thể bỏ qua mức học phí của trường. Trong bài viết dưới đây, VnDoc sẽ gửi tới các bạn thông tin mới nhất về Học phí Đại học Ngoại ngữ Huế năm học 2021 - 2022 để các bạn tham khảo, so sánh với một số trường khác để có sự lựa chọn ngôi trường phù hợp nhé.

1.Học phí Đại học Ngoại ngữ Huế 2021 - 2022

Học phí trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế năm 2021 như sau:

  • Các ngành sư phạm: Miễn học phí
  • Các ngành ngoài sư phạm: 310.000 đồng/tín chỉ ~ 10.000.000 – 11.000.000 đồng/năm học
  • Lộ trình tăng học phí không quá 10%/năm.

2. Học phí Đại học Ngoại ngữ Huế 2020 - 2021

Mức học phí của trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế như sau:

Học phí: 255.000 đồng/ tín chỉ.

Sinh viên các ngành sư phạm được miễn học phí.

1

7140231

SP Tiếng Anh

không thu học phí

2

7140233

SP Tiếng Pháp

không thu học phí

3

7140234

SP Tiếng Trung Quốc

không thu học phí

4

7220101

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

9,800,000

5

7310630

Việt Nam học

9,800,000

6

7220201

Ngôn ngữ Anh

9,800,000

7

7220202

Ngôn ngữ Nga

9,800,000

8

7220203

Ngôn ngữ Pháp

9,800,000

9

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

9,800,000

10

7220209

Ngôn ngữ Nhật

9,800,000

11

7220210

Ngôn ngữ Hàn quốc

9,800,000

12

7310601

Quốc tế học

9,800,000

Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Ngoại ngữ Huế:

  • Xét tuyển dựa vào điểm học bạ (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 và cả những năm trước đó): điểm trung bình chung học tập ba học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường, làm tròn đến 2 chữ số thập phân;
  • Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020;
  • Xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ GD-ĐT;
  • Xét tuyển thẳng dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020

Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại ngữ Huế năm 2020

Năm 2020, trường Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Huế xét tuyển theo 4 phương thức tuyển sinh. Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển của trường dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 dao động từ 14 - 15.5 điểm.

Trường đại học ngoại ngữ - Đại học Huế thông báo điểm chuẩn năm 2019 từ 15 đến 21.75 điểm.

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

24

2

7140233

Sư phạm Tiếng Pháp

24

3

7140234

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

24

4

7220201

Ngôn ngữ Anh

22.75

5

7220202

Ngôn ngữ Nga

18

6

7220203

Ngôn ngữ Pháp

18

7

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

23.85

8

7220209

Ngôn ngữ Nhật

22.75

9

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

24

10

7310601

Quốc tế học

18

11

7310630

Việt Nam học

18

Năm 2020, trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế tuyển sinh theo 4 hình thức chính. Thứ nhất, xét tuyển dựa vào điểm học bạ, bao gồm điểm trung bình chung 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường. Thứ hai, xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020. Thứ ba, xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT. Thứ tư, xét tuyển thẳng dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020.

3. Học phí Đại học Ngoại ngữ Huế 2019 - 2020

  • Các ngành đào tạo ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Hàn, Tiếng Nhật, Tiếng Trung; Việt Nam học, Quốc tế học: 255.000 đồng/ tín chỉ.
  • Ngành ngôn ngữ Nga được giảm 50% học phí cho sinh viên theo học ngôn ngữ này.

4. Mức Học phí Đại học Ngoại ngữ Huế 2019 - 2020

Mức học phí được phân chia cụ thể như sau:

- Đối với các ngành sư phạm tiếng anh, sư phạm tiếng pháp, sư phạm tiếng trung quốc các sinh viên sẽ được miễn hoàn toàn học phí.

- Các ngành ngôn ngữ Nga được giảm 50% học phí.

- Các ngành chính quy còn lại, học phí sẽ được đóng theo tín chỉ là 210 nghìn đồng/1 tín chỉ.

Trong quá trình chọn trường đại học thì ngoài việc quan tâm đến điểm chuẩn đại học ngoại ngữ Huế thì các thí sinh cần phải tìm hiểu trước mức học phí đại học ngoại ngữ Huế là bao nhiêu để cân nhắc tình hình kinh tế của gia đình có đáp ứng được hay không, tránh tình trạng phải bỏ dở việc học vì vấn đề học phí như nhiều sinh viên đã gặp phải.

Học phí đại học ngoại ngữ Huế có sự chênh lệch nhau qua các năm và giữa các ngành học cũng có sự khác nhau. Để kiểm tra chính xác nhất học phí cần đóng thì các thí sinh phải xác định trước rõ ràng ngành học các em dự kiến nộp hồ sơ. Các thí sinh có thể cập nhật học phí đại học ngoại ngữ Huế năm học 2019- 2020 trước để có dự kiến về mức học phí năm học 2019 - 2020 cụ thể.

⇒ Xem thêm: Mã và thông tin trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội

Mời các bạn học sinh tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

  • Học phí Đại học Kinh tế TP HCM
  • Học phí Đại học Công nghiệp TP HCM
  • Học phí Đại học Ngân hàng TP HCM
  • Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội 2
  • Học phí Đại học Sư phạm Đà Nẵng
  • Học phí Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
  • Học phí Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM
  • Học phí Đại học Hoa Sen

Trên đây là thông tin Học phí Đại học Ngoại ngữ Huế 2021. Có thể mức thấy học phí của trường Đại học Ngoại Ngữ Huế cũng phù hợp với nhiều đối tượng sinh viên, vì vậy nếu yêu thích ngôi trường này các bạn hãy nộp hồ sơ vào trường nhé. Việc tham khảo trước mức học phí của trường sẽ giúp các bạn sinh viên yên tâm theo học và chủ động hơn trong việc lập kế hoạch tài chính cho những năm học sau.

Để biết thêm thông tin học phí các trường đại học khác, mời các bạn theo dõi tại chuyên mục: Thi THPT Quốc gia.

KẾ HOẠCH NỘP HỌC PHÍ NGOẠI NGỮ KHÔNG CHUYÊN HỌC KỲ I, HỌC KỲ III (ĐỢT 1) NĂM HỌC 2021-2022 VÀ CÁC HỌC KỲ CÒN NỢ TRƯỚC ĐÓ [11/12/2021]

Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế (ĐHNN) thông báo cho tất cả sinh viên của Đại học Huế (ĐHH) đã và đang học ngoại ngữ không chuyên (NNKC) tại trường ĐHNN về kế hoạch nộp học phí cho học kỳ 1 và học kỳ 3 đợt 1 năm học 2021-2022 và những học kỳ còn nợ trước đó như sau:

1. Đối tượng nộp học phí và đối tượng không nộp học phí cho trường Đại học Ngoại ngữ:

1.1. Sinh viên phải nộp học phí cho Trường ĐHNN bao gồm:

1.1.1. Học kỳ 1 năm học 2021-2022: Sinh viên tất cả các ngành của Trường Đại học Kinh tế (trừ ngành Kinh tế chính trị), Trường Đại học Khoa học (trừ ngành Triết), Trường Đại học Nông lâm, trường Đại học Luật, Trường Đại học Y dược, Khoa Giáo dục thể chất và Khoa Du lịch, Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị, sinh viên các ngành không phải ngành sư phạm của Trường ĐHNN và Trường Đại học Sư phạm. Sinh viên vào tài khoản của mình trên trang Quản lý NNKC, chọn đúng học kỳ tác nghiệp muốn xem học phí, vào menu Kế hoạch học tập sẽ thấy số học phí cần nộp.

1.1.2. Tất cả sinh viên học học kỳ 3 đợt 1.

1.2. Những sinh viên thuộc đối tượng nói trên nếu thuộc diện chính sách và đã được trường / khoa quản lý sinh viên gửi danh sách miễn giảm qua trường Đại học Ngoại ngữ sẽ được miễn giảm học phí theo quy định.

1.3. Những sinh viên không phải nộp học phí cho Trường ĐHNN bao gồm:

1.3.1. Sinh viên học các ngành sư phạm: sinh viên các ngành sư phạm của Trường Đại học Sư phạm và Trường Đại học Ngoại ngữ.

1.3.2. Sinh viên học theo niên chế: toàn bộ sinh viên của Trường Đại học Nghệ thuật.

1.3.3. Sinh viên các các ngành khối Mác – Lênin: Sinh viên ngành Triết và ngành Kinh tế chính trị;

1.3.4. Để được miễn giảm học phí, sinh viên phải vào tài khoản của mình trên trang Quản lý Ngoại ngữ không chuyên, vào mục Đăng ký ngoại ngữ, kích vào dòng chữ Đăng ký ngoại ngữ chính và tiến hành đăng ký theo hướng dẫn.

1.3.5. Những sinh viên thuộc đối tượng quy định trong mục 1.2 và 1.3 chỉ được miễn học phí 1 ngoại ngữ (miễn cho ngoại ngữ chính) và học lần 1 còn nếu học từ 2 ngoại ngữ trở lên hoặc học lại thì phải nộp học phí học lại và những ngoại ngữ còn lại cho Trường ĐHNN.

1.4. Sinh viên phải nộp học phí cho cả những lớp học phần còn nợ ở các học kỳ trước. Để kiểm tra học phí còn nợ của các học kỳ, sinh viên vào tài khoản của mình trên trang web Quản lý Ngoại ngữ không chuyên, kích vào dòng chữ Học kỳ tác nghiệp hoặc Học kỳ:.. năm học:.. ở góc cao bên trái màn hình để chọn học kỳ tác nghiệp lần lượt của từng học kỳ đã học, vào mục Kế hoạch học tập xem học phí còn nợ, kê khai ra giấy thông tin của tất cả các khoản học phí còn nợ bao gồm: nợ học phí của năm học …, học kỳ…., nhóm lớp……., số tiền……..

1.5. Nộp đầy đủ học phí là một trong các điều kiện để sinh viên dự thi hết cấp độ và chuyển lên học cấp độ cao hơn. Nếu sinh viên còn nợ bất kỳ học kỳ nào, phần mềm sẽ tự động chặn lại, không xếp lịch thi cho sinh viên và không cho sinh viên chuyển cấp độ, không cho xét đạt năng lực NNKC. Vì vậy, đề nghị sinh viên chấp hành việc nộp học phí theo đúng kế hoạch.

2. Kế hoạch thu học phí:

2.1. Nộp vào tài khoản của Trường Đại học Ngoại ngữ: Đợt 1- Từ ngày 13/12/2021 đến 21/12/2021; Đợt 2-Từ ngày 05/01/2022 đến 16/01/2022.

Tên tài khoản: Trường Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Huế

Số tài khoản: 0161001657256

           Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương – CN Huế (Vietcombank)

Nội dung nộp tiền:  Họ và tên_ Mã Sinh viên_Học kỳ…, năm học nộp học phí_Số điện thoại.

Nếu có vấn đề gì liên hệ KTV Lê Thị Kim Phụng. Số điện thoại (zalo) 0826.755.880.

Lưu ý: - Ngoài hai đợt này, Trường ĐHNN không tổ chức thu học phí NNKC qua tài khoản này mà chỉ thu qua dịch vụ thu hộ của Viettel;

             - Dù nộp tiền bằng hình thức nào sinh viên cũng phải nộp đủ học phí mới đủ điều kiện thi hết cấp độ, thực hiện chuyển cấp độ, đăng ký lớp học phần và được xác nhận đạt năng lực NNKC. Vì thế, sinh viên phải nộp học phí đầy đủ trước các đợt lên lịch thi hết cấp độ, chuyển cấp độ và đăng ký lớp học phần.

2.2. Thu qua dịch vụ thu hộ của Viettel: Từ ngày ra thông báo này đến ngày 16/01/2022. Sinh viên có thể nộp học phí qua ứng dụng Viettel Pay (kích vào banner của Viettel Pay trên trang Quản lý Ngoại ngữ không chuyên (http://flts.hueuni.edu.vn/) để xem hướng dẫn) hoặc nộp trực tiếp tại tất cả các cửa hàng và điểm giao dịch của Viettel trên toàn quốc. Viettel có hơn 1200 điểm trên toàn quốc, hơn 400 điểm trên địa bàn Thừa Thiên Huế và hơn 140 điểm trên thành phố Huế (những điểm giao dịch này có biểu tượng của Viettel trên bảng hiệu).

3. Sinh viên phải giữ biên lai nộp học phí hoặc tin nhắn đã nộp học phí của Viettel để xuất trình trong trường hợp cần thiết. Sinh viên phải nhớ số biên lai để đối chiếu với phòng Kế hoạch, Tài chính & CSVC trong trường hợp có nhầm lẫn học phí.

           Đây là quyền lợi thiết thực của sinh viên, đề nghị sinh viên có liên quan nghiêm túc thực hiện.