Inter nghĩa là gì

Sự khác biệt giữa Inter và Intra - ĐờI SốNg

Inter vs Intra
 

Tiền tố inter và intra đóng một vai trò quan trọng trong tiếng Anh, vì vậy cần phải hiểu sự khác biệt giữa inter và intra. Vì inter và intra đều là tiền tố nên không có nhiều điều để nói về chúng dưới dạng các từ riêng lẻ. Intra có nguồn gốc từ tiếng Latinh. Nó có nghĩa là bên trong. Trong khi đó, từ inter có nguồn gốc từ tiếng Pháp Cổ. cầu xin. Ý nghĩa của từ tiếng Pháp cầu xin ở giữa. Chức năng chính của hai từ inter và intra cũng giống như bất kỳ tiền tố nào khác. Họ tham gia vào phía trước các từ khác và tạo ra các từ mới có nghĩa.

Inter có nghĩa là gì?

Inter là một tiền tố biểu thị ý nghĩa giữa. Theo từ điển tiếng Anh Oxford, tiền tố inter có nghĩa là “giữa; giữa ”hoặc“ lẫn nhau; có đi có lại. ” Tiền tố inter được sử dụng để gợi ý các sự kiện như một cuộc thi, một kỳ thi hoặc một trận đấu giữa hai hiệp hội, tổ chức, trường học, cao đẳng hoặc bất kỳ cơ sở nào khác như trong các câu dưới đây.


Một cuộc thi bóng rổ giữa các trường đại học đã được tổ chức vào tháng trước.

Buổi sinh hoạt văn nghệ liên trường đã diễn ra vào tối qua.

Trong câu đầu tiên, việc sử dụng tiền tố inter gợi ý rằng một cuộc thi bóng rổ được tổ chức giữa hai hoặc nhiều trường cao đẳng. Trong câu thứ hai, việc sử dụng tiền tố inter gợi ý rằng một sự kiện âm nhạc đã diễn ra giữa hai hoặc nhiều trường. Đây là sự khác biệt chính giữa cách sử dụng của hai tiền tố, cụ thể là inter và intra. Có một điều thú vị là tiền tố inter được sử dụng để tạo thành một số từ được gạch nối khác như ‘liên ngành’, ‘trung gian’, ‘liên lục địa’ và tương tự. Mặt khác, tiền tố inter được sử dụng để tạo thành nhiều từ được sử dụng chung khác như interpersonal, inter-plead, interlude, internet, interpolate, giải thích, giao nhau và tương tự chủ yếu với nghĩa là ở giữa.

Intra có nghĩa là gì?

Mặt khác, intra là tiền tố biểu thị ý nghĩa bên trong. Theo từ điển tiếng Anh Oxford, tiền tố intra có nghĩa là “ở bên trong; bên trong. ” Ngoài ra, từ intra cũng được sử dụng để tạo thành một số từ khác như "intranet", "tĩnh mạch", "tiêm bắp" và tương tự.


Sự khác biệt giữa Inter và Intra là gì?

• Inter là một tiền tố biểu thị ý nghĩa giữa. Mặt khác, intra là tiền tố biểu thị ý nghĩa bên trong. Đây là sự khác biệt chính giữa hai tiền tố inter và intra.

• Tiền tố inter được sử dụng để gợi ý các sự kiện như một cuộc thi, một kỳ thi hoặc một trận đấu giữa hai hiệp hội, tổ chức, trường học, cao đẳng hoặc bất kỳ cơ sở nào khác.

• Điều thú vị cần lưu ý là tiền tố inter được sử dụng để tạo thành một số từ được gạch nối khác.

• Mặt khác, từ intra cũng được sử dụng để tạo thành một số từ khác.

• Mặt khác, tiền tố inter được sử dụng trong việc hình thành nhiều từ khác thường được sử dụng chủ yếu với nghĩa ở giữa.


Việc sử dụng hai tiền tố inter và intra cần được hiểu cẩn thận. Do đó, luôn cần phải biết sự khác biệt giữa inter và intra.

[Ngày đăng: 03-03-2022 22:59:46]

Inter- là một tiếp đầu ngữ dùng để chỉ về vị trí ở giữa của hai bộ phận nào đó. Vì thế bài viết sau đây sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích trong y khoa về tiếp đầu ngữ này.

1. Intercalated /ɪnˈtəːkəleɪtɪd/ [adj]: Xen giữa.

Là mô tả một cấu trúc, một mô… lồng vào hay ở giữa các cấu trúc khác.

2. Intercellular /ɪntəˈsɛljʊlə/ [n]: Gian bào.

Dùng để chỉ về vị trí xảy ra ở giữa các tế bào.

3. Intercostal muscles: Cơ gian sườn.

Là các cơ ở khoảng trống giữa các xương sườn, có nhiệm vụ kiểm soát một vài chuyển động của xương sườn. Cơ gian sườn ngoài trên mặt nâng sườn lên khi hít vào cơ gian sườn trong ở sâu kéo xương sườn lại với nhau khi thở ra.

 4. Intercurrent /ɪntəˈkʌr[ə]nt/ [adj]: Gian phát.

Tiếp tục cùng một lúc, dùng cho trường hợp một bệnh nhân mắc phải một bệnh trong khi đã mắc phải một bệnh nhiễm hay một bệnh khác.

5. Interferon [n]: Là một chất do các tế bào bị nhiễm virus sản sinh ra có khả năng ức chế tăng trưởng virus. Interferon có hoạt động chống lại nhiều loại virus nhưng các interferon đặc biệt chỉ có hiệu lực chống lại loại đã sản sinh ra chúng. Hiện đang tìm cách sản xuất các interferon với số lượng lớn trong các tế bào ký chủ.

*Interkinesis [n]: Gian kỳ.

Giai đoạn nghỉ giữa hai lần giảm phân.

*International Classification of Diseases: Bảng phân loại Bệnh Thế Giới.

Là một danh sách tất cả các bệnh đã biết và các hội chứng do tổ chức y tế thế giới xuất bản mỗi mười năm [xấp xỉ]. Các bệnh được phân nhóm theo hệ thống [như tim mạch, hô hấp] hay theo kiểu [như tăng sinh ác tính, tai nạn], mỗi nhóm được ghi bằng ba chữ số để ghi bằng mấy điện toán, từ đó so sánh được tỷ lệ tử vong và tỷ lệ gây bệnh theo từng vùng hay hay theo từng nước. Đã đồng ý việc phân nhóm đơn giản và một số đề mục cũng được chia nhỏ ra bằng cách dùng chữ số thứ tự.

6. Interneurone /ˌɪntəˈnjʊərɒn/ [n]: Nơ-ron trung gian.

Là một nơ-ron trong hệ thần kinh trung ương tác động như một mối liên lạc giữa các nơ-ron khác nhau trong một cung phản xạ. Nơ-ron này thường có nhiều mấu phân nhánh [đuôi gai] làm cho các mạch và đường phức tạp giữa não và dây cột sống hoạt động được.

7. Internode /ˈɪntənəʊd/ [n]: Gian nút.

Các phần của thế trục có bao myelin bao bọc. Các gian nút cách nhau bởi các nút Ranvier là nơi không có bao myelin.

8. Interoception [n]: Nội cảm thụ.

Bất kỳ cơ quan cảm thụ nào gồm các tế bào thần kinh đáp ứng và giám sát các thay đổi trong cơ thể như duỗi cơ hay độ acid trong máu.

*Interparietal bone: Xương gian đính.

Xương nằm giữa các xương đính ở phía sau hộp sọ.

*Interphase [n]: Gian kỳ.

Là thời gian tế bào không phân chia [giản phân], trong lúc này xảy ra các hoạt động như tổng hợp DNA.

9. Interstice /ɪnˈtəːstɪs/ [n]: Khe.

Một khoảng trống nhỏ trong mô hay giữa các bộ phận cơ thể.

10. Intertrigo /ˌɪntəˈtrʌɪɡəʊ/ [n]: Chốc mép.

Viêm bề mặt [viêm da] của hai lớp da tiếp xúc với nhau, như giữa các đùi hay dưới ngực, đặc biệt ở những người béo phì. Viêm da gây ra do cọ xát, hơi ẩm, ẩm độ và mồ hôi và thường bị nhiễm trùng làm nặng thêm.

11. Intervantion study: Nghiên cứu can thiệp.

So sánh kết quả giữa hai hay nhiều nhóm bệnh nhân được cố tình đặt trong các chế độ khác nhau [thường về trị liệu, nhưng đôi khi là một liệu pháp phòng ngừa, như tiêm chủng]. Khi có thể được, các bệnh nhân tham gia thử nghiệm được chia nhóm bằng các số tình cờ và có một nhóm [nhóm đối chứng] không nhận trị liệu [thử nghiệm đối chứng và tình cờ]. Lý tưởng là các bệnh nhân và người đánh giá kết quả không được phép trị liệu đã áp dụng cho nhóm bệnh nhân nào [thử nghiệm mù] và cả bác sĩ có nhiệm vụ điều trị cũng không được biết [thử nghiệm mù kép], và các nhóm sẽ thay đổi với nhau phép trị liệu [thử nghiệm chéo].

12. Intervertebral disc: Đĩa liên sống.

Đĩa sụn-xơ dẻo nối bất cứ hai đốt sống nào liền nhau trong cột sống. Khi sinh: phần giữa đĩa [nhân tủy] gồm một chất như gelatin, chất này sẽ được thay bằng sụn khi lớn lên. Các đĩa liên sống chiếm một phần tư tổng chiều dài cột sống, hoạt động như một phận giảm xóc để bảo vệ não va dây cột sống không bị ảnh hưởng khi chạy hay khi thực hiện các động tác khác.

Để hiểu rõ hơn về Inter- vui lòng liên hệ Trung tâm Ngoại ngữ SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Tiền tố inter và intra đóng một vai trò quan trọng trong tiếng Anh làm cho nó cần thiết để hiểu được sự khác biệt giữa inter và intra. Vì liên và nội là cả hai tiền tố, không có nhiều để nói về chúng như những từ riêng biệt. Intra có nguồn gốc bằng tiếng Latin. Nó có nghĩa là bên trong. Trong khi đó, từ inter có nguồn gốc từ tiếng Pháp cổ entre . Ý nghĩa của từ tiếng Pháp entre nằm giữa. Chức năng chính của hai từ này liên và bên trong giống như các tiền tố khác. Họ tham gia vào phía trước của những từ khác và tạo ra những từ có ý nghĩa mới.

Inter có nghĩa là gì?

Inter là tiền tố cho biết ý nghĩa giữa. Theo từ điển Anh ngữ Oxford, tiền tố inter có nghĩa là "giữa; trong số "hoặc" lẫn nhau; đối ứng. "Tiền tố inter được sử dụng để gợi ý các sự kiện như cuộc thi, kiểm tra hoặc kết hợp giữa hai hiệp hội, tổ chức, trường học, cao đẳng hoặc bất kỳ cơ sở nào khác như trong các câu được đưa ra dưới đây.

Một cuộc thi đấu bóng rổ giữa các trường được tổ chức vào tháng trước.

Sự kiện âm nhạc liên trường diễn ra tối hôm qua.

Trong câu đầu tiên, việc sử dụng tiền tố inter cho thấy một cuộc thi bóng rổ đã được tổ chức giữa hai hay nhiều trường cao đẳng. Trong câu thứ hai, việc sử dụng tiền tố inter cho thấy rằng một sự kiện âm nhạc đã diễn ra giữa hai hoặc nhiều trường học. Đây là sự khác biệt chính giữa các tập quán của hai tiền tố, cụ thể là giữa và nội. Nó là thú vị để lưu ý rằng tiền tố inter được sử dụng trong việc hình thành một số từ khác gạch nối như 'inter-disciplinary', 'trung gian', 'liên lục địa' và tương tự. Mặt khác, tiền tố inter được sử dụng trong việc hình thành nhiều từ được sử dụng phổ biến khác như interperson, inter-plead, interlude, internet, interpolate, interpretation, intersection và tương tự, chủ yếu theo nghĩa giữa.

Intra nghĩa là gì?

Mặt khác, nội bộ là một tiền tố cho thấy ý nghĩa bên trong. Theo từ điển Anh ngữ Oxford, tiền tố intra có nghĩa là "từ bên trong; bên trong. "Ngoài ra, từ intra cũng được sử dụng trong việc hình thành một số từ khác như 'intranet', 'tiêm tĩnh mạch', 'tiêm bắp' và các loại tương tự.

Sự khác biệt giữa Inter và Intra là gì?

• Inter là một tiền tố cho thấy ý nghĩa giữa. Mặt khác, nội là một tiền tố cho thấy ý nghĩa bên trong. Đây là sự khác biệt chính giữa hai tiền tố inter và intra.

• Tiền tố inter được sử dụng để đề xuất các sự kiện như thi đấu, thi hoặc so sánh giữa hai hiệp hội, các cơ sở, trường học, cao đẳng hoặc bất kỳ cơ sở nào khác.

• Điều thú vị cần lưu ý là tiền tố inter được sử dụng trong việc tạo thành một số từ khác.

• Mặt khác, từ intra cũng được dùng trong việc hình thành một số từ khác.

• Mặt khác, tiền tố inter được sử dụng trong việc hình thành nhiều từ được sử dụng chung khác chủ yếu theo nghĩa giữa.

Việc sử dụng hai tiền tố inter và intra phải được hiểu một cách cẩn thận. Do đó, luôn luôn cần phải biết sự khác nhau giữa inter và intra.

Video liên quan

Chủ Đề