Look at the moon là gì
Không chói chang như mặt trời, mặt trăng có những nét đẹp riêng biệt của nó. Cũng như những thành ngữ tiếng Anh về mặt trăng dưới đây vậy, mỗi thành ngữ là một bí ẩn cần được khai sáng. Show
Bóng trăng trắng ngà Có cây đa to Có thằng Cuội già Ôm một mối mơ Mặt trăng luôn là đề tài lãng mạn trong thi ca nhạc họa, thế nên việc sử dụng mặt trăng trong những thành ngữ là chuyện không quá ngạc nhiên. Không chỉ được yêu thích bởi các em nhỏ vào dịp tết Trung thu, mặt trăng còn đóng vai trò như người bạn tâm giao của mỗi chúng ta khi cô đơn. Hôm nay, hãy cùng Edu2Review tìm hiểu về những thành ngữ tiếng Anh về mặt trăng thú vị này nhé! 1. Ask for the moonThành ngữ này có nghĩa là thực hiện một yêu cầu không hợp lý, yêu cầu không thể đạt được. Ví dụ: $1,000 for her birthday? Mary might as well be asking for the moon. $1.000 cho sinh nhật của cô? Mary cũng có thể đòi những điều không tưởng đấy. Mặt trăng trên tảng băng (Nguồn: Shutterbug) Thành ngữ này cũng đã xuất hiện vào giữa những năm 1800 ở những dạng khác. Charles Dickens đã dùng “cry for the moon” - khóc đòi mặt trăng (trong Bleak House, 1852) và William Makepeace Thackeray có “wish for the moon” - mong ước có được mặt trăng (trong Lovell the Widower, 1860). Hiện nay sử dụng “ask for the moon” là phiên bản phổ biến nhất. 2. To be over the moonThành ngữ này thể hiện sự rất sung sướng, hạnh phúc. Ví dụ: I've been over the moon ever since I got engaged - I just can't stop looking at my ring! Tôi đã rất vui mừng kể từ khi tôi đính hôn - tôi không thể ngừng ngắm nhìn chiếc nhẫn của mình! 3. Promise someone the moonThành ngữ ám chỉ sự hứa hẹn một điều gì đó mà không thể làm được. Ví dụ: Don’t believe him to increase your salary, he usually promises his employees the moon. Đừng tin anh ta sẽ tăng lương cho cậu, anh ta thường xuyên hứa suông với người làm của mình. 4. Once in blue moonTa sử dụng cụm từ này khi điều gì xảy ra rất hiếm. Ví dụ: She gets angry once in blue moon. Hiếm khi cô ấy mới nổi cáu. Có chăng một mặt trăng màu xanh? (Nguồn: Photography today) 5. The man in moonThành ngữ này ám chỉ kẻ viển vông, không thực tế. Ví dụ: Don’t be the man in moon like that, you need a job to earn money. Đừng có như người trên trời thế, cậu cần làm việc để kiếm tiền. 6. Many moons agoQua bao nhiêu mùa trăng, đã từ rất lâu rồi. Ví dụ: Many moons ago, when I was young, I used to climb to that mountain with my friends. Đã từ rất lâu, hồi tôi còn trẻ, tôi thường leo lên ngọn núi đó cùng với bạn bè tôi. 7. Cast beyond the moonLàm việc gì đó siêu thường hơn, khác biệt hẳn với những điều thông thường. Ví dụ: I want you to cast beyond the moon when you dream about your future. May your wildest dream will come true! Tôi muốn cậu nghĩ tới điều gì xa xôi hơn khi cậu mơ ước về tương lai của cậu. Có thể mơ ước kì cục nhất lại thành hiện thực. Chẳng điều gì là không thể (Nguồn: Iphone Apps) 8. Moon awayMoon away có nghĩa là lãng phí.Ví dụ: You have mooned away a year.Cậu đã lãng phí cả năm trời rồi.9. Go between the moon and the milkmanThành ngữ này mang nghĩa là trốn tránh điều gì đó.Ví dụ: It looks as if Joe went between the moon and the milkman. He had been here after dinner but he went this morning.Có vẻ như Joe bỏ đi rạng sáng nay. Anh ấy ở đây sau bữa tối và đã không thấy vào sáng sớm nay.10. Bark at the moonThành ngữ này ám chỉ việc kiện cáo vô ích. Ví dụ: Good luck talking to the principal, but I think you’ll just be barking at the moon. Chúc cậu may mắn khi nói chuyện với hiệu trưởng, nhưng tớ nghĩ vô ích thôi. Đừng dịch là "sủa vào mặt trăng" nhé! (Nguồn: Pixabay) 11. Reach for the moonThành ngữ này chỉ việc đặt mục tiêu hoặc tham vọng của một người rất cao; cố gắng đạt được hoặc đạt được điều gì đó đặc biệt khó khăn. Ví dụ: My parents always taught me to reach for the moon when I was growing up - that I could be anything I set my mind to! Cha mẹ tôi luôn dạy tôi vươn tới ước mơ khi tôi lớn lên - rằng tôi có thể trở thành bất cứ ai mà tôi ao ước! With all that money, you could do whatever you want. Reach for the moon, kiddo! Với tất cả số tiền đó, bạn có thể làm bất cứ điều gì bạn muốn. Vươn tới ước mơ đi, cậu bé! 12. Think (one) hung the moonThành ngữ này dùng để xem xét một ai đó là phi thường, tốt nhất, hoặc đặc biệt tuyệt vời. Ví dụ: Your little sister absolutely adores you.She thinks you hung the moon! Em gái của bạn hoàn toàn tôn thờ bạn. Cô ấy nghĩ bạn là người phi thường! 13. Một số câu danh ngôn đầy triết lí về mặt trăng“Everyone is a moon, and has a dark side which he never shows to anybody.” - "Mọi người đều là mặt trăng, và có mặt tối mà anh ấy không bao giờ thể hiện cho bất kỳ ai." - Mark Twain Ánh trăng lãng mạn làm sao (Nguồn: Rolling Stone Fan Club) “Do not swear by the moon, for she changes constantly. Then your love would also change.” - “Đừng thề có mặt trăng, vì mặt trăng xoay đổi liên tục. Khi đó thì tình yêu của bạn cũng sẽ đổi thay. ” - William Shakespeare, Romeo và Juliet “The moon is friend for the lonesome to talk to.” - "Mặt trăng là kẻ tâm giao cho những người độc thân để tâm sự." - Carl Sandburg “But even when the moon looks like it's waning...it's actually never changing shape. Don't ever forget that.” - “Nhưng ngay cả khi mặt trăng trông như đang suy yếu… nó thực sự không bao giờ thay đổi hình dạng. Đừng bao giờ quên điều đó. ” - Ai Yazawa, Nana, Vol. 14 Trên đây là những thành ngữ tiếng Anh về mặt trăng bạn sẽ thường xuyên gặp phải trong cuộc sống. Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học và viết luận tiếng Anh của mình. Kim Xuân tổng hợp Nguồn: Đại kỷ nguyên Tags
Thành ngữ tiếng anh
Đây là các cụm từ như over the moon, once in a blue moon, reach for the moon... Rất quen thuộc phải không? Cùng khám phá xem trong tiếng Anh chúng có nghĩa như thế nào nhé.
Đây là các cụm từ như over the moon, once in a blue moon, reach for the moon... Rất quen thuộc phải không? Cùng khám phá xem trong tiếng Anh chúng có nghĩa như thế nào nhé.
1. Over the moon: rất sung sướng, hạn phúc. Ex: Wow, I have passed my final speaking test. I am over the moon today. (Oa, mình đã qua vòng trung kết kì thi nói. Hôm nay mình thấy sung sướng vô cùng) 2. Once in a blue moon: hiếm khi, năm thì mười họa mới làm gì. Ex: Once in a blue moon, I go to the movies (Thỉnh thoảng tôi mới đi xem phim) 3. Reach for the moon: mơ mộng viễn vông, hão huyền. Ex: I think he is reaching for the moon because he cannot pass the driving test with only such a basic knowledge. (Mình nghĩ là anh ta đang mơ mộng viễn vông quá vì anh ta không thể nào qua được kì thi lái xe với vốn kiến thức sơ đẳng như thế được) 4. Many moons ago: một thời dài Ex: Many moons ago, I did not go to supermarket (Đã lâu rồi mình không đi siêu thị) 5. Honeymoon: Tuần trăng mật Ex: I take a trip to Da Nang for my sweet honeymoon. (Tôi sẽ đi Đà Nẵng để nghỉ tuần trăng mật) 6. Ask for the moon: làm điều không tưởng She is trying to make her coffee sweeter. I think she is asking for the moon. (Cô ta đang cố gắng làm cho cà phề ngọt hơn. Mình nghĩ là cô ta đang làm một điều không tưởng) 7. Moon something away: lãng phí cái gì Ex: Don’t moon a whole year away! Let’s do something useful! (Đừng có lãng phí cả năm trời như thế. Hãy làm gì đó hữu ích hơn đi) 8. Promise some the moon/ Promise the moon to someone: Hứa chắc như đinh đóng cột Ex: My boss promised me the moon, but he never gave me a pay raise. (Ông chủ hứa lên hứa xuống nhưng chẳng bao giờ tăng lương cho tôi.)
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
Chi tiết
Khoá học trực tuyến
Chi tiết
KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 4
Chi tiết Bài viết khác
Gia sư tiếng Anh cho người mất gốc Langmaster
Bạn bị mất gốc tiếng Anh và đang tìm gia sư tiếng Anh tại nhà? Bạn muốn tìm lớp học tiếng Anh cho người mất căn bản? Đến với lớp học gia sư tiếng Anh cho người mất gốc tại Langmaster nha. |