Mẫu công văn triển đổi xuất xứ hàng hóa năm 2024

Để triển khai Thông tư số 11/2020/TT-BCT quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định EVFTA và hỗ trợ thương nhân xuất khẩu hàng hóa nhằm tận dụng ưu đãi EVFTA, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương vừa có công văn số 812/XNK-XXHH gửi các Hiệp hội ngành hàng và thương nhân xuất khẩu để hướng dẫn về chứng từ chứng nhận xuất xứ.

Đối với lô hàng xuất khẩu của Việt Nam có trị giá không quá 6.000 euro, căn cứ điểm b khoản 2 Điều 19 Thông tư số 11/2020/TT-BCT, bất kỳ nhà xuất khẩu nào cũng được phép tự chứng nhận xuất xứ. Việc tự chứng nhận xuất xứ được thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 11/2020/TT-BCT. Sau khi thực hiện tự chứng nhận xuất xứ, thương nhân có trách nhiệm báo cáo, đăng tải chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chứng từ liên quan đến lô hàng xuất khẩu do thương nhân tự chứng nhận xuất xứ trên www.ecosys.gov.vn theo quy định tại khoản 7 Điều 25 Thông tư này.

Đối với các lô hàng xuất khẩu có trị giá trên 6.000 euro, nhà xuất khẩu phải có C/O mẫu EUR.1 do cơ quan, tổ chức được Bộ Công Thương ủy quyền cấp. Quy trình khai báo và chứng nhận C/O mẫu EUR.1 thực hiện tương tự các mẫu C/O hiện hành.

Đối với hàng hóa xuất khẩu sang Vương quốc Anh, các thương nhân xuất khẩu chỉ kê khai C/O mẫu EUR.1 hoặc phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ đến hết ngày 31/12/2020.

Ngày 21/12/2023, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương ban hành Thông báo số 1089/TB-XNK về việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu E, AI, AJ, AANZ, AHK, RCEP, S, VC, VJ, VN-CU và CPTPP điện tử.

Mẫu công văn triển đổi xuất xứ hàng hóa năm 2024

Hướng dẫn Doanh nghiệp làm thủ tục cấp C/O xuất khẩu

tại Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Ninh Bình. Ảnh: Duy Phương

Theo đó, để cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho thương nhân khi đề nghị cấp 11 C/O mẫu E, AI, AJ, AANZ, AHK, RCEP, S, VC, VJ, VN-CU và CPTPP, Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) thông báo, cụ thể như sau: 1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, sau khi được duyệt điện tử trên Hệ thống eCoSys, thương nhân in màu C/O (gồm cả mặt trước và mặt sau – Overleaf Notes) trên giấy trắng, kích thước A4 theo tiêu chuẩn ISO. C/O điện tử được in ra đã tích hợp chữ ký, con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O và mã QR để xác minh tính xác thực. 2. Riêng đối với C/O mẫu E và mẫu AI cấp cho hàng hoá xuất khẩu sang thị trường Thái Lan, thương nhân tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại Thông báo số 257/TB-BCT ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Bộ Công Thương về việc in Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá trên giấy A4 thông thường. Mọi vướng mắc phát sinh (nếu có) trong quá trình thực hiện, đề nghị liên hệ Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương (Điện thoại: 024 2220 5444/5361/2468; địa chỉ email: [email protected] hoặc [email protected]) để được hướng dẫn cụ thể. Xem chi tiết tại đây./.

Tin tức: Hoàng Quỳnh - P. XNK

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng 1. Hồ sơ đăng ký thương nhân gồm: Bản chính: 0 - Bản sao: 0 - Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); MẪU 01.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0 - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có dấu sao y bản chính của thương nhân); Bản chính: 0 - Bản sao: 1 - Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); MẪU 02.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0 - Đơn đề nghị thay đổi nơi cấp C/O (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP). MẪU 03.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0 2. Hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm: Bản chính: 0 - Bản sao: 0 2.1. Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm không cố định, hồ sơ đề nghị cấp C/O gồm: Bản chính: 0 - Bản sao: 0 a) Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP); MẪU 04.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0 b) Mẫu C/O mẫu CPTPP đã được khai hoàn chỉnh (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BCT ngày 24/3/2020) và Mẫu Tờ khai bổ sung C/O (nếu có) (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BCT ngày 24/3/2020); PL II VÀ PL III.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0 c) Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan; Bản chính: 1 - Bản sao: 0 d) Bản sao hoá đơn thương mại (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân); Bản chính: 0 - Bản sao: 1 đ) Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế; Bản chính: 0 - Bản sao: 1 e) Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi theo mẫu tương ứng do Bộ Công Thương quy định tại Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 quy định về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Thông tư số 05/2018/TT-BCT); Bản chính: 1 - Bản sao: 0 g) Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu do Bộ Công Thương quy định trong trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác (Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT); Bản chính: 1 - Bản sao: 0 h) Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân). Bản chính: 0 - Bản sao: 1 Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O yêu cầu thương nhân đề nghị cấp C/O nộp bổ sung các chứng từ thương mại dưới dạng bản sao (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) liên quan đến nguyên liệu nhập khẩu hoặc nguyên liệu mua bán/sản xuất trong nước. Bản chính: 0 - Bản sao: 0 2.2. Đối với thương nhân sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm cố định, hồ sơ đề nghị cấp C/O gồm: Bản chính: 0 - Bản sao: 0 - Trong lần đề nghị cấp C/O đầu tiên, hồ sơ bao gồm các chứng từ đã liệt kê tại mục 2.1. Bản chính: 0 - Bản sao: 0 - Từ lần đề nghị cấp C/O tiếp theo, hồ sơ chỉ cần chứng từ theo quy định từ điểm a đến điểm đ, mục 2.1. Các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp C/O nêu tại các điểm e, điểm g và điểm h, mục 2.1 có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thương nhân nộp cho Tổ chức cấp C/O. Trong trường hợp có sự thay đổi liên quan các chứng từ này trong thời hạn 2 năm, thương nhân phải cập nhật cho Tổ chức cấp C/O. Bản chính: 0 - Bản sao: 0 2.3. Trong trường hợp chưa có các chứng từ nêu tại điểm c và điểm đ mục 2.1, thương nhân đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O. Sau thời hạn này nếu thương nhân không bổ sung chứng từ, Tổ chức cấp C/O yêu cầu thu hồi hoặc hủy C/O theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP. Bản chính: 0 - Bản sao: 0