Một bánh xe hình tròn có chu vi bằng 25 12 cm hỏi bánh xe đó có diện tích bằng bao nhiêu

Một bánh xe hình tròn có chu vi bằng 25 12 cm hỏi bánh xe đó có diện tích bằng bao nhiêu

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Diện tích hình tròn là độ lớn bề mặt của hình tròn mà ta có thể quan sát được, kí hiệu là A, đơn vị mũ 2 (chẳng hạn như cm2, m2...). Cách tính diện tích hình tròn cũng khá đơn giản, chúng ta chỉ cần áp dụng công thức: A = π .r2 (trong đó: A là diện tích hình tròn; π là hằng số (π = 3,14); r là bán kính). Tuy nhiên, đối với bài toán tính diện tích hình tròn biết chu vi bằng 12,56 cm, chúng ta cần làm như thế nào cho đúng? Các em học sinh cùng theo dõi bài viết của chúng tôi để biết cách làm bài tập này.

Cách giải bài tính diện tích hình tròn có chu vi bằng 12,56 cm

Cách làm : Ở bài tập này, các em cần ghi nhớ hai kiến thức vô cùng quan trọng đó là:

- Công thức tính diện tích hình tròn (như đã nhắc lại ở trên).
- Công thức tính chu vi hình tròn: C = d.π hoặc C = r x 2π.

Trong đó:- C là chu vi hình tròn.- d là đường kính hình tròn.- r là bán kính hình tròn.

- π = 3,14

Cách giải :

- Biết chu vi => Tìm bán kính: r = C : 2 : π.
- Tìm bán kính xong => Tính diện tích hình tròn.

Bài giải chi tiết :

Bán kính hình tròn là:12,56 : 2 : 3,14 = 2 (cm).Diện tích hình tròn là:

3,14 x 22 = 12,56 (cm2).


Đáp số: 12,56 (cm2).

Bài tập tương tự (Học sinh tự làm để củng cố lại kiến thức)

1. Tính diện tích hình tròn, biết chu vi:

a) C = 37,68 cmb) C = 15, 7 m

c) C = 56, 52 dm

2. Một bánh xe đạp có chu vi bằng 43,96 cm, hỏi diện tích của bánh xe đó là bao nhiêu?

Từ cách giải bài tập tính diện tích hình tròn biết chu vi bằng 12,56 cm, các em chắc hẳn đã dễ dàng hơn trong việc giải các bài tập tính diện tích hình tròn tương tự như vậy đúng không nào. Mong rằng với những hướng dẫn ngắn gọn đó của chúng tôi sẽ giúp ích cho các em khi học Hình học đơn giản hơn.

Ngoài ra, các em còn có thể tham khảo thêm các cách tính diện tích hình tròn khác chẳng hạn như cách tính diện tích hình tròn có đường kính d, đây là dạng bài khá phổ biến, các em cần cố gắng nắm bắt để dễ dàng áp dụng vào  bài toàn cụ thể nhé.

Hôm nay, Taimienphi.vn đưa ra bài tập cách tính diện tích hình tròn có chu vi bằng 12,56 cm để các bạn học sinh có thể vận dụng công thức, cách tính mà chúng tôi chia sẻ trước đó. Đồng thời, các phụ huynh nên tham khảo công thức để dạy con hiểu và làm bài tập dễ dàng hơn.

Cách tính diện tích hình thoi khi biết góc Quy tắc tính diện tích hình thoi Cách tính diện tích hình chữ nhật, chu vi hình chữ nhật, công thức tính Công thức tính chu vi đa giác Công thức tính thể tích hình cầu Tính diện tích hình bình hành trong không gian

Cách tính chu vi hình tròn

Hình tròn là hình gồm các điểm nằm bên trong và bên trên đường tròn hay nó là tập hợp các điểm cách tâm một khoảng nhỏ hơn hoặc bằng bán kính.

Trong bài viết dưới đây Download.vn sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về chu vi hình tròn gồm: hình tròn là gì, công thức tính chu vi và các dạng bài tập kèm theo ví dụ minh họa. Thông qua cách tính chu vi hình tròn các bạn học sinh có thêm nhiều tư liệu ôn tập, làm quen với các dạng bài tập toán. Ngoài ra các bạn xem thêm cách tính chu vi diện tích hình chữ nhật, cách tính chu vi hình vuông, cách tính diện tích hình vuông.

Chu vi hình tròn: Lý thuyết và bài tập

Hình tròn là tập hợp tất cả các điểm nằm bên trong và bên trên đường tròn hay nó là tập hợp các điểm cách tâm một khoảng nhỏ hơn hoặc bằng bán kính. Một nửa hình tròn được gọi là hình bán nguyệt.

2. Hình tròn có tính chất gì?

- Đường kính là trường hợp đặc biệt của dây cung đi qua tâm đường tròn và nó cũng là đoạn thẳng lớn nhất đi qua hình tròn và chia hình tròn thành hai nửa bằng nhau.

- Độ dài đường kính của một đường tròn lớn bằng 2 lần bán kính của đường tròn đó. Bán kính hình tròn là khoảng cách từ tâm của đường tròn tới đường tròn đó và kí hiệu là r.

Cách tính đường kính hình tròn

- Đường kính hình tròn bằng 2 lần bán kính của đường tròn. Ví dụ như bán kính đường tròn là 5 cm thì đường kính sẽ là 5×2 = 10 (cm).

- Đường kính hình tròn bằng chu vi đường tròn chia cho số pi π. Ví dụ chu vi của đường tròn là 10 cm thì đường kính là 10π = 3,18 (cm).

- Đường kính hình tròn được xác định bằng 2 lần căn bậc 2 của diện tích hình tròn chia cho số π. Ví dụ diện tích của đường tròn là 25cm2 thì đường kính là 5,64 (cm).

3. Công thức tính chu vi hình tròn

Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d x 3,14

(trong đó C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn)

Ngoài ra, muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r x 2 x 3,14

(trong đó C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn)

Ví dụ: Hình tròn có bán kính R = 2 sẽ có diện tích hình tròn là: S = 2².3,14 = 12,56.

4. Các dạng toán chu vi hình tròn

Dạng 1: Cho bán kính, đường kính tính chu vi hình tròn

Cách giải:

Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14 hoặc muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có bán kính r = 5cm.

Bài làm

Chu vi hình tròn là;

5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)

Đáp số: 31,4cm

Ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có đường kính d = 14dm

Bài làm

Chu vi hình tròn là:

14 x 3,14 = 43,96 (dm)

Đáp số: 43,96dm

Ví dụ 3: Tính chu vi hình tròn có bán kính r = 9m

Bài làm

Chu vi hình tròn là:

9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m)

Đáp số: 56,52m

Dạng 2: Cho chu vi hình tròn, tính bán kính và đường kính

Cách giải:

Từ công thức tính chu vi hình tròn, ta suy ta cách tính bán kính và đường kính của hình tròn như sau:

C = d x 3,14 → d = C : 3,14

C = r x 2 x 3,14 → r = C : 2 : 3,14

Ví dụ 1: Tính bán kính và đường kính của hình tròn khi biết chu vi hình tròn C = 18,84dm.

Bài làm

Bán kính của hình tròn là:

18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)

Đường kính của hình tròn là:

18,84 : 3,14 = 6 (dm)

Đáp số: bán kính 3dm; đường kính: 6dm

Ví dụ 2: Tính đường kính hình tròn có chu vi là 25,12cm.

Bài làm

Đường kính của hình tròn là:

25,12 : 3,14 = 8 (cm)

Đáp số: 8cm.

Ví dụ 3: Tính bán kính của hình tròn có chu vi là 12,56cm.

Bài làm

Bán kính của hình tròn là:

12,56 : 2 : 3,14 = 2 (cm)

Đáp số: 2cm.

5. Bài tập tính chu vi hình tròn

Bài 1: Một bánh xe ô tô có bán kính bằng 0,25m. Hỏi:

a) Đường kính của bánh xe dài bao nhiêu mét?

b) Chu vi của bánh xe bằng bao nhiêu mét?

Bài 2: Một hình tròn có chu vi bằng 254,24dm. Hỏi đường kính và bán kính của hình tròn đó bằng bao nhiêu đề-xi-mét?

Bài 3: Tính chu vi của hình tròn có:

a) Bán kính r = 2,5dm

b) Đường kính d = 1,5cm

Bài 4: Một hình tròn có bán kính bằng số đo cạnh của một hình vuông có chu vi bằng 25cm. Tính chu vi của hình tròn đó.

Bài 5: Hình tròn có chu vi là 56,52cm. Hỏi hình tròn đó có bán kính bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 6:

a) Một mặt bàn ăn hình tròn có chu vi tròn là 4,082. Tính bán kính của mặt bàn đó.

b) Một biển báo giao thông dạng hình tròn có chu vi là 1,57m. Tính đường kính của hình tròn đó.

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5: Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 7 trang gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 5. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 5 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 7 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn có đáp án – Toán lớp 5:

Một bánh xe hình tròn có chu vi bằng 25 12 cm hỏi bánh xe đó có diện tích bằng bao nhiêu

Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Chu vi tròn có đường kính 25dm  

Một bánh xe hình tròn có chu vi bằng 25 12 cm hỏi bánh xe đó có diện tích bằng bao nhiêu
 dm.

Chu vi hình tròn đó là:

25 × 3,14 = 78,5 (dm)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 78,5.

Câu 2: Đường kính của hình tròn có chu vi C = 15,7cm là:

A. 2,5cm

B. 3,5cm

C. 5cm

D. 10cm

Đường kính của hình tròn đó là:

15,7 : 3,14 = 5 (cm)

Đáp số: 5cm.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bán kính của hình tròn có chu vi C = 50,24m   m.

Bán kính của đường tròn đó là:

50,24 : 3,14 : 2 = 8 (m)

Đáp số: 8m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 8.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,6m.

Chu vi bánh xe đó là  m.

Chu vi bánh xe đó là:

0,6 × 3,14 = 1,884m

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1,884.

Câu 5: Đường kính của bánh xe là 7dm. Hỏi bánh xe lăn trên mặt đất được bao nhiêu vòng để đi được quãng đường dài 439,6m?

A. 20 vòng

B. 100 vòng

C. 150 vòng

D. 200 vòng

Đổi 439,6m = 4396dm

Chu vi của bánh xe đó là:

7 × 3,14 = 21,98 (dm)

Để đi được quãng đường dài 439,6m, bánh xe lăn trên mặt đất số vòng là:

4396 : 21,98 = 200 (vòng)

Đáp số: 200 vòng

Câu 6: Trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính. Vậy phát biểu đã cho là đúng.

Câu 7: Cho hình tròn tâm O có bán kính là r và đương kính d. Công thức tính chu vi hình tròn tâm O là:

A. C = d × 3,14

B. C = r × 2 × 3,14

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Hình tròn tâm O có bán kính là r và đường kính là d thì chu vi hình tròn tâm O là:

C = d × 3,14 hoặc C = r × 2 × 3,14

Vậy cả A và B đều đúng.

Câu 8: Cho hình vẽ như bên dưới:

Một bánh xe hình tròn có chu vi bằng 25 12 cm hỏi bánh xe đó có diện tích bằng bao nhiêu

Hãy chọn phát biểu đúng nhất:

A. OA, OB, OC là bán kính

B. OA = OB = OC

C. AB là đường kính

D. Cả A, B, C đều đúng

Quan sát hình vẽ thấy:

- Các điểm A,B,C đều nằm trên đường tròn nên OA, OB, OC là bán kính.

- Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau nên OA = OB = OC.

- Đoạn thẳng AB nối hai điểm A, B của đường tròn và đi qua tâm O nên AB là đường kính của hình tròn.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 9: Tính chu vi hình tròn có bán kính là 5cm.

A. 1,57cm

B. 3,14cm

C. 15,7cm

D. 31,4cm

Chu vi hình tròn đó là:

5 × 2 × 3,14 = 31,4 (cm)

Câu 10: Cho nửa hình tròn H như hình vẽ, đường kính hình tròn là 12cm.

Một bánh xe hình tròn có chu vi bằng 25 12 cm hỏi bánh xe đó có diện tích bằng bao nhiêu

Chu vi hình H là:

A. 18,84cm

B. 30,84cm

C. 37,68cm

D. 49,68cm

Chu vi hình tròn tâm O là:

12 × 3,14 = 37,68 (cm)

Nửa chu vi của hình tròn tâm O là:

37,68 : 2 = 1,84 (cm)

Chu vi hình H là:

18,84 + 12 = 30,84 (cm)

Đáp số: 30,84cm.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình tròn có bán kính bằng 2cm, hình tròn lớn có bán kính là 5cm.

Vậy hiệu giữa chu vi hình tròn lớn và chu vi hình tròn nhỏ là  cm.

Chu vi hình tròn nhỏ là:

2 × 2 × 3,14 = 12,56 (cm)

Chu vi hình tròn lớn là:

5 × 2 × 3,14= 31,4 (cm)

Chu vi hình tròn lớn hơn chu vi hình tròn nhỏ số xăng-ti-mét là:

31,4 − 12,56 = 18,84 (cm)

Vậy hiệu giữa chu vi hình tròn lớn và chu vi hình tròn nhỏ là 18,84cm.

Đáp số đúng điền vào ô trống là 18,84cm.

Câu 12: Vân đi một vòng xung quanh một cái hồ hình tròn và đếm hết 942 bước. Mỗi bước chân của Vân dài 4dm. Hỏi đường kính của hồ bằng bao nhiêu mét? Biết Vân đi sáy mép hồ.

A. 12m

B. 60m

C. 120m

D. 600m

Độ dài quãng đường mà Vân đã đi là:

4 × 942 = 3768 (dm)

Vậy chu vi của cái hồ đó là 3768dm.

Đường kính của cái hồ đó là:

3768 : 3,14 = 1200 (dm)

1200dm = 120m

Đáp số: 120m.

Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bánh xe be scuar một máy kéo có bán kính 0,6m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1,2m. Vậy khi bánh xe bé lăn được 20 vòng thì bánh xe lớn lăn được  vòng.

Chu vi bánh xe bé là:

0,6 × 2 × 3,14 = 3,768 (m)

Chu vi bánh xe lớn là:

1,2 × 2 × 3,14 = 7,536 (m)

Bánh xe bé lăn được 20 vòng được quãng đường là:

3,768 × 20 = 75,36 (m)

75,36m cũng chính là quãng đường bánh xe lớn lăn được, do đó bánh xe lớn lăn được số vòng là:

75,36 : 7,536 = 10 (vòng)

Đáp số: 10 vòng.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.

Câu 14: Cho hình tròn nhỏ có bán kính bằng 

Một bánh xe hình tròn có chu vi bằng 25 12 cm hỏi bánh xe đó có diện tích bằng bao nhiêu
 bán kính hình tròn lớn. Hỏi chu vi hình tròn lớn gấp bao nhiêu lần chu vi tròn nhỏ?

A. 2 lần

B. 4 lần

C. 8 lần

D. 16 lần

Giả sử bán kính hình tròn nhỏ là r thì bán kính hình tròn lớn là r × 4.

Chu vi hình tròn nhỏ là:

r × 2 × 3,14

Chu vi hình tròn lớn là:

(r × 4) × 2 × 3,14 = r × 4 × 2 × 3,14

Chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ số lần là:

Một bánh xe hình tròn có chu vi bằng 25 12 cm hỏi bánh xe đó có diện tích bằng bao nhiêu
 = 4 (lần)

Vậy chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ 4 lần.

Câu 15: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hai hình tròn có tổng chu vi là 52,8dm. Bán kính hình tròn nhỏ bằng 

Một bánh xe hình tròn có chu vi bằng 25 12 cm hỏi bánh xe đó có diện tích bằng bao nhiêu
 bán kính hình tròn lớn.

Vậy chu vi của hình tròn lớn là  dm, chu vi của hình tròn nhỏ là  dm.

Bán kính hình tròn nhỏ bằng  bán kính hình tròn lớn nên chu vi hình tròn nhỏ bằng  chu hình tròn lớn.

Ta có sơ đồ:

Một bánh xe hình tròn có chu vi bằng 25 12 cm hỏi bánh xe đó có diện tích bằng bao nhiêu

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 1 = 6 (phần)

Giá trị một phần hay chu vi hình tròn nhỏ là:

52,8 : 6 = 8,8 (dm)

Chu vi hình tròn lớn là:

52,8 − 8,8 = 44 (dm)

Đáp số:

Chu vi hình tròn lớn: 44dm;

Chu vi hình tròn bé: 8,8dm.