Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3 biết K=39 C 12 O 16
2 trả lời Cho sơ đồ phản ứng (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Cách học giỏi hóa (Hóa học - Lớp 12) 1 trả lời Cho sơ đồ phản ứng (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Hoàn thành sơ đồ phương trình sau (Hóa học - Lớp 9) 3 trả lời Thực trạng bạo lực học đường (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời
Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong 1 mol hợp chất Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất. Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất Ví dụ: Trong 1 mol hợp chất Fe3O4 có: 3 mol nguyên tử Fe, 4 mol nguyên tử O Bước 3: Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Công thức: %mA = - Trong đó: + MA là khối lượng mol của A + MX là khối lượng mol của hợp chất X + a là số mol nguyên tử nguyên tố A có trong 1 mol hợp chất X Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3 Hướng dẫn giải: + Khối lượng mol của hợp chất: MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 gam/mol + Trong 1 mol KNO3 có: 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O + Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: %mK = %mN = %mO = Ví dụ 2: Một hợp chất có công thức hóa học C6H12O6. Hãy cho biết: a) Khối lượng mol của hợp chất đã cho. b) Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất. Hướng dẫn giải: a) Khối lượng mol của hợp chất: MC6H12O6 = 12.6 + 1.12 + 16.6 = 180 g/mol b) Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất: %mC = %mH = %mO = 100% - (40% + 6,7%) = 53,3% Ví dụ 3: Cho hai quặng sắt sau: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4). Quặng nào chứa hàm lượng sắt cao hơn? Hướng dẫn giải: - Hematit (Fe2O3): + MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol + Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe + %mFe(trong Fe2O3) = - Manhetit (Fe2O3): + MFe3O4 = 56.3 + 16.4 = 232 g/mol + Trong 1 mol Fe3O4 có: 3 mol nguyên tử Fe + %mFe(trong Fe3O4) = Vậy quặng manhetit (Fe3O4) chứa hàm lượng sắt cao hơn Câu 1: Cho hợp chất C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất là: A. 1 B. 5 C. 3 D. 6 Đáp án D Trong hợp chất C2H5OH có 5 + 1 = 6 nguyên tử H Câu 2: Tính thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố K có trong phân tử K2CO3 A. 56,502% B. 56,52% C. 56,3% D. 56,56% Đáp án B MK2CO3 = 39.2 +12.1 +16.3 = 138 g/mol Trong 1 mol K2CO3 có: 2 mol nguyên tử K %mK = Câu 3: Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na3SO4 là: A. 25%. B. 32,39%. C. 31,66%. D. 38%. Đáp án B MNa2SO4 = 23.2 +32.1 +16.4 = 142 g/mol Trong 1 mol Na2SO4 có: 2 mol nguyên tử Na %mNa = Câu 4: Tính thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố Mg có trong 1 mol MgO? A. 60% B. 40% C. 50% D. 45% Đáp án A MMgO = 24.1 + 16.1= 40 g/mol Trong 1 mol MgO có: 1 mol nguyên tử Mg %mMg = Câu 5: Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là: A. 70% B. 30% C. 40% D. 60% Đáp án A MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe %mFe = Bài 23: Bài luyện tập 4Bài 3 (trang 79 SGK Hóa học 8) Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết; a) Khối lượng mol của chất đã cho b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất. Lời giải: a) Khối lượng mol của chất đã cho: MK2CO3= 39.2 + 16.3 = 138g/mol. b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất %mK = (39,2 .100)/138 = 56,5 % %mC = (12.100)/138 = 8,7% %mO = (16,3 . 100)/138 = 34,8% Xem toàn bộ: Giải Hóa 8: Bài 23. Bài luyện tập 4
Đáp án:)) Khối lượng mol của chất đã cho: $M_{K_2CO_3}$ `= 39 . 2 + 16 . 3 = 138g `/`mol` Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất `%K = (39.2 .100)/138 = 56,5 %` `%C = (12.100)/138 = 8,7%` `%O = (16.3 . 100)/138 = 34,8%` |