Nhận biết dung dịch NaOH HCl, H2SO4 KNO3
Give the correct form of the word in brackets [Hóa học - Lớp 8] Show
1 trả lời Lấy 5 ví dụ về muối trung hòa [Hóa học - Lớp 9] 1 trả lời Lấy 10 vĩ dụ về muối [Hóa học - Lớp 8] 4 trả lời Kết luận nào sau đây đúng? [Hóa học - Lớp 10] 5 trả lời 768km = ...................cm [Hóa học - Lớp 5] 5 trả lời Give the correct form of the word in brackets [Hóa học - Lớp 8] 1 trả lời Lấy 5 ví dụ về muối trung hòa [Hóa học - Lớp 9] 1 trả lời Lấy 10 vĩ dụ về muối [Hóa học - Lớp 8] 4 trả lời Kết luận nào sau đây đúng? [Hóa học - Lớp 10] 5 trả lời 768km = ...................cm [Hóa học - Lớp 5] 5 trả lời Có 5 lọ hoá chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hoá chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein [các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ], hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết 5 hoá chất trên và viết phương trình hoá học xảy ra Có 5 dung dịch riêng biệt, đựng trong các lọ mất nhãn là Ba[NO3]2; NH4NO3; NH4HSO4; NaOH; K2CO3. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên? A. 2 dung dịch B. 3 dung dịch C. 4 dung dịch D. 5 dung dịch Có các chất rắn màu trắng, đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn : CaCO 3 , NaCl, NaOH. Nếu dùng quỳ tím và nước thì có thể nhận ra A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. không nhận được nhận biết dd a, HCL,H2SO4,NaOH,KCL b, KNO3,KCL,KOH,H2SO4 c, Na2CO3,Na2SO4,NaCL,NaNO3,KOH Những câu hỏi liên quan 1 Hãy dựa vào tính chất hóa học và dùng nhiều thuốc thử hãy nhận biết 3 ống nghiệm bị mất nhãn : a] dd HCl, H2SO4, HNO3 b] dd NaOH, HCl, NaCl, NH4Cl c]dd Na2CO3, NaOH, NaCl, HCl d]KNO3, KCl, K2SO4 e] H2SO4, HCl, NaCl, Na2SO3 g] NaCl, Na2SO4, NaNO3 h] HCl, KCl, KNO3, KOH Nhận biết : a] KOH,K2SO4,KCl,KNO3 b] HCl,NaOH,Ba[OH]2,Na2SO4 c] NaC,HCl,KOH,NaNO3,HNO3,Ba[OH]2 d] NaCl,NaBr,NAI,HCl,H2SO4,NaOH Nhận biết các lọ mất nhãn sau: 1.NaOH ,HCl , HNO3, NaCl,NaI 2.KOH,Ba[OH]2, KNO3,K2SO4,H2SO4 3.NaOH,KCl ,NaNO3,K2SO4,HCl 4.NaF, NaCl, NaBr ,NaI 5.Na2SO4 , NaCl , NaNO3 Sử dụng các phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau : a] KOH , Bacl2 , HNO3 , H2SO4 b] KOH , Ba[OH]2 , HCl , NaNO3 c] NaNO3 , Na2SO4 , Ba[OH]2 , HCl d] Na2CO3 , HCl , HNO3 , NaCl e] K2CO3, H2SO4 , KNO3 , NaOH Bằng phương pháp hóa học nhận biết dung dịch a] HCl , H2SO4 loãng , HNO3 , H2O b] HCl , NaOH , Na2SO4 , NaCl , NaNO3 c] KNO3 , NaNO3 , KCl , NaCl d] Chr dùng quỳ tím nhận biết H2SO4 , NaCl , NaOH , HCl , BaCl2 Nhận biết các lọ mất nhãn sau: 1.NaOH ,HCl , HNO3, NaCl,NaI 2.KOH,Ba[OH]2, KNO3,K2SO4,H2SO4 3.NaOH,KCl ,NaNO3,K2SO4,HCl 4.NaF, NaCl, NaBr ,NaI 5.Na2SO4 , NaCl , NaNO3 . Nhận biết các dung dịch sau: a. HCl, NaCl, NaOH, NaNO3 b. NaCl, NaBr, HCl, KOH c. KI, KCl, KBr, KNO3 d. NH4Cl, NaCl, HCl, NaBr CẦN GẤP Ạ GIÚP EM VỚI Phân biệt các dd dựng trong các lọ mất nhãn sau: a, Mg[OH]2 , BaCl2 và KOH b, NaOH, Na2CO3 ; Na2SO4 , NaNO3 c, NaOH, Ba[OH]2 , KCl và K2SO4 d, Na2CO3 , Na2SO4 , H2SO4 và BaCl2 e, HCl, NaCl, Na2CO3 và MgCl Bài 1. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dd mất nhãn sau: a/4dd: NaCl, Na2SO4, Na2CO3, NaNO3 b/4dd: H2SO4, NaOH, CuSO4, AgNO3 c/ 4dd: HCl, HNO3, H2SO4, H2SO3 d/4dd: HCl, KOH, CaSO4 và KNO3 Bài 2. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch không màu bị mất nhãn sau: AgNO3, ZnCl2, MgSO4, KCl, Al[NO3]3 Câu 3: Nhận biết dung dich a] HCl, H2SO4 , NaOH, KCl b] HCl, H2SO4 , Ba[OH]2 , KCl chỉ dùng quỳ tím. Câu 4:Cho 10g hỗn hợp hai kim loại: Al và Cu tác dụng với dd H2SO4 20%, thu được 6,72 lít khí H2 [ở đktc]. a] Viết PT phản ứng. b] Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp. c] Tính thành phần tram khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. d] Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng. Câu 3: a] Dùng quỳ tím: + Quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH + Quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H2SO4 và HCl + Quỳ tím không đổi màu là KCl. Cho dd Ba[OH]2 vào 2 dd làm quỳ tím chuyển màu đỏ. + Thấy xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 H2SO4 + Ba[OH]2 ==> BaSO4↓ + 2H2O + Không thấy hiện tượng gì xảy ra là HCl HCl + Ba[OH]2 ==> BaCl2 + H2O b] Dùng quỳ tím: + Quỳ tím chuyển sang màu xanh là Ba[OH02 + Quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H2SO4 và HCl + Quỳ tím không đổi màu là KCl. Cho dd Ba[OH]2 vào 2 dd làm quỳ tím chuyển màu đỏ. + Thấy xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 H2SO4 + Ba[OH]2 ==> BaSO4↓ + 2H2O + Không thấy hiện tượng gì xảy ra là HCl HCl + Ba[OH]2 ==> BaCl2 + H2O Câu 4: Cu không tác dụng với H2SO4 ở đk thường. 2Al + 3H2SO4 ==> Al2[SO4]3 + 3H2 nH2=6,72/22,4=0,3 [mol] ==> nAl=2/3nCu=[2/3].0,3=0,2 [mol] ==> mAl=0,2.27=5,4 [g] ==> mCu=10-5,4=4,6 [g] Bạn tự tính % nhé. nH2SO4=nH2=0,3 [mol] ==> mH2SO4=0,3.98=29,4 [g] ==> mdd H2SO4= [mct.100]/C%=[29,4.100]/20=147 [g] Video liên quan
Duới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau nacl kno3 h2so4 naoh hay nhất do chính tay đội ngũ Newthang biên soạn và tổng hợp: 1. nêu các nhận biết các dung dịch sau :naOH ,H2SO4,KNO3 ...
2. a. HNO3, NaCl, Ba(OH)2 c. NaCl, NaOH, H2SO4 b. KOH, KNO...
3. a) KOH, K2SO4 , KCl, K2SO4 , KNO3 c) NaCl, HCl, KOH ...
4. NaOH, HCl, H2SO4, KNO3. Vt pthh xảy ra - hoidapvietjack.com
5. Bằng Phương Pháp Hóa Học Nhận Biết Các Dung Dịch Mất ...
6. NaCl; HCl; NaOH; KNO3 Viết PTHH Của Phản ứng. - MTrend
7. Câu 2 Băng phương pháp hóa học hãy - QANDA
8. Nêu phương pháp hóa học phân biệt Ca(OH)2, KNO3 ...
9. Dùng phương pháp hoá học để nhận biết : nacl.kno3,hcl,naoh.
10. Top 20 bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất ...
11. Bai tap nhan biet Hóa học - SlideShare
12. Bài 4 Nhận Biết Các Dung Dịch Mất Nhãn :A) H2So4,Hcl ...
13. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: a) HNO3, HCl, H2SO4 ...
14. tổng hợp bài tập nhận biết giải thích hiện tượng – điều chế ...
15. hãy nhận biết các dung dịch NaCl Na2So4 H2So4 bị mất ...
16. – Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dd sau: 1 ...
17. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau
18. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch ...
19. A) HCL, NaOH, NaSO4, NANO3B)HCL, H2SO4, HNO3C)KCL ...
20. HÓA PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH - VNRAS
|