Nhận xét về đồng nghiệp bằng tiếng Anh
Show
Chuyên mục: Cách học tiếng Anh giao tiếp | 05/05/2017
Trong công ty, doanh nghiệp thường xuyên phải đánh giá và biểu dương nhân viên. Học tiếng Anh giao tiếp đánh giá thành tích và biểu dương nhân viên là điều cần thiết hiện nay. Bắt đầu học những mẫu câu sau đây. => Bí quyết rèn luyện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh hiệu quả nhất => Tiếng Anh giao tiếp xin lỗi khách hàng – thương lượng trong thương mại => Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp gặp mặt lần đầu Tiếng Anh giao tiếp đánh giá thành tích và biểu dương nhân viên 1. Tiếng Anh giao tiếp đánh giá thành tích- The findings of the study generated some public concern. => Kết quả nghiên cứu làm cả cộng đồng quan tâm. - Executives should use caution when using standard cast variances to evaluate performance. => Ban chấp hành nên cẩn thận trong việc sửa dụng các tiêu chuẩn khác nhau để đánh giá thành tích. - Assess the adequacy of the performance measurement system, achievement of corporate objective. => Ước định sự tương thích của hệ thống đánh giá thành tích và thành tựu của việc hợp tác. - The performance result of the assessment was beyond everyone’s expectations. => Kết quả của việc đánh giá nằm ngoài dự đoán của mọi người. - Venture capitalists frequently look for managers with entrepreneurial vision and intelligence. => Các nhà đầu tư mạo hiểm thường tìm kiếm các quản lí thông minh và có tầm nhìn. - I think our performance evaluation system is very jumble. => Tôi nghĩ hệ thống đánh giá thành tích của chúng ta khá lộn xộn. - The day after tomorrow is our company’s performance evaluation by the General Assembly. => Ngày mốt là ngày đại hội báo cáo thành tích của công ty chúng ta. - In the assessment of the performance, part of the staff have been commended. => Trong việc đánh giá thành tích thì phân nửa đội ngũ nhân viên được khen ngợi. - The next meeting, we have to be completed in the first half of the operational performance assessment. => Trong buổi họp tiếp theo, chúng ta phải hoàn thành nửa đầu của việc đánh giá thành tích hoạt động. - Who did the assessment of the performance table? => Ai đã làm bản đánh giá thành tích? 2. Tiếng Anh giao tiếp biểu dương nhân viên- She ought to be praised for what she has done. => Cô ấy nên được biểu dương vì những gì mình đã làm. - The worker was praised for his observance of the rules. => Công nhân này được biểu dương vì đã tuân thủ tốt các nguyên tắc. - Praise and positive reinforcement are an important part of the Matsushita’s philosophy. => Biểu dương và tích cực giúp đỡ là những mảng quan trọng torng triết lý sống của Matsushita. - He deserved credits, certainly. => Dĩ nhiên anh ấy xứng đáng với uy tín đó. - Mr. Stevenson was mentioned in the annual report for his cooperation. => Ông Stevenson đã được tuyên dương trong báo cáo thường niên nhờ sự hợp tác tích cực của mình. - It is greatly to your credit that you gave back the money you found; your honesty does you credit. => Thật tốt cho uy tín của anh vì đã trả lại số tiền anh tìm được. Sự thành thật đã tạo nên uy tín cho anh. - Praises always stimulates every individual to futher efforts to make greater efforts. => Sự biểu dương luôn là điều khích lệ mỗi cá nhân nỗ lực hơn nữa. - You did a good job. => Anh đã làm rất tốt. - Well done. I’m proud of you. => Tốt lắm.Tôi rất tự hào về anh. - The best way to get employees “engaged” at work is to put employees on assignments they enjoy. => Cách tốt nhất để các nhân viên hào hứng làm việc là giao cho họ những công việc mà họ có hứng thú. Hy vọng những mẫu câu trên sẽ giúp bạn tự tin và giao tiếp thành thạo trong tình huống này. Tham khảo cách học tiếng Anh giao tiếp của English4u để học hiệu quả nhất. Chúc các bạn học tiếng Anh thành công! Your browser is no longer supported. Update it to get the best YouTube experience and our latest features. Learn more
Bên cạnh các mẫu câu chào hỏi, các mẫu câu khen ngợi luôn là một trong những mẫu câu được dùng nhiều nhất nơi công sở. Hôm nay, aroma sẽ gửi đến các bạn bài học về các mẫu câu khen ngợi và chúc mừng. Mong rằng với những mẫu câu này sẽ giúp ích cho các bạn có thể luyện tiếng Anh giao tiếp văn phòng mỗi ngày.
KHEN NGỢI KỸ NĂNG VÀ THÀNH TÍCH Để khen ngợi công việc của ai đó, chúng ta thường dùng “well done” hoặc “good job” với nghĩa là “làm tốt lắm”. Tuy nhiên có rất nhiều cách để dùng những tính từ mang nghĩa “tốt” như “good”, “great”, “excellent”, “smart”…mà bạn có thể linh hoạt dùng trong các trường hợp này, hãy thử tham khảo các cách dùng dưới đây:
Nhận xét một sự vật, sự việc là rất phổ biến trong khi hoc tieng Anh và nói chuyện, đặc biệt trong khi thi Ielts. Nếu bạn chuẩn bị thi ielts, hãy học các cụm từ đưa ra nhận xét sau nhé. Rất hữu ích đấy.
1. It seems to me that ... (Với tôi, dường như là,) 2. In my opinion, ... (Theo ý kiến tôi thì…) 3. I am of the opinion that .../ I take the view that ..(ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này là). 4. My personal view is that ... (Quan điểm của riêng tôi là…). 5. In my experience ... (Theo kinh nghiệm của tôi thì…). 6. As far as I understand / can see ... (Theo như tôi hiểu thì…). 7. As I see it, .../ From my point of view ... (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi). 8. As far as I know ... / From what I know ...(Theo tôi biết thì…/ Từ nhừng gì tôi biết thì…). 9. I might be wrong but ... (Có thể tôi sai nhưng…). 10. If I am not mistaken ... (Nếu tôi không nhầm thì…). 11. I believe one can (safely) say ... (Tôi tin rằng…). 12. It is claimed that ... (Tôi tuyên bố rằng…). 13. I must admit that ... (Tôi phải thừa nhận rằng…). 14. I cannot deny that ... (Tôi không thể phủ nhận rằng….). 15. I can imagine that ... (Tôi có thể tưởng tượng thế này….). 16. I think/believe/suppose ... (Tôi nghĩ/ tin/ cho là…). 17. Personally, I think ... (Cá nhân tôi nghĩ rằng….). 18. That is why I think ... (Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng…). 19. I am sure/certain/convinced that ... (Tôi chắc chắn rằng….). 20. I am not sure/certain, but ... (Tôi không chắc nhưng…). 21. I am not sure, because I don't know the situation exactly. (Tôi không chắc lắm vì tôi không biết cụ thể tình huống như thế nào). 22. I have read that ... (Tôi đã đọc được rằng…). 23. I am of mixed opinions (about / on) ... (Tôi đang phân vân về việc) 24. I have no opinion in this matter. (Tôi không có ý kiến gì về việc này). 1. The fact is that …(Thực tế là…). 2. The (main) point is that ... (Ý chính ở đây là…). 3. This proves that ... (Điều này chứng tỏ rẳng…). 4. What it comes down to is that ... (Theo những gì được truyền lại thì…) . 5. It is obvious that ...(Hiển nhiên là…). 6. It is certain that ... (Tất nhiên là….). 7. One can say that ... (Có thể nói là…). 8. It is clear that ... (Rõ ràng rằng….). 9. There is no doubt that ... (Không còn nghi ngờ gì nữa….).=> Test trình độ Tiếng Anh của bản thân: TẠI ĐÂY
Chi tiết
Khoá học trực tuyến |