Past perfect là gì
Trong 12 thì cơ bản tiếng Anh thì có lẽ nhiều bạn sẽ gặp khó khăn đối với cách sử dụng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành. Hãy cùng Step Up tìm hiểu rõ hơn về phần ngữ pháp tiếng Anh này nhé! Đây là một trong các thì tương đối khó, yêu cầu bạn phải nắm vững bảng động từ bất quy tắc. Cùng bắt đầu khám phá qua bài viết dưới đây nào! Show
1. Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh diễn đạt cái gì?Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn. Xem thêm thì quá khứ hoàn thành các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO 2. Dạng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh1. Dạng cấu trúc câu khẳng định S + had + past participle Ví dụ:
2. Dạng cấu trúc câu phủ định S + hadn’t + past participle Trong đó hadn’t = had not Ví dụ:
3. Dạng cấu trúc câu nghi vấn Từ để hỏi + had + S + past participle Cách trả lời: Yes, S + had. No, S + hadn’t. Ví dụ:
3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành1. Khi 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước cùng với đó là quá khứ đơn cho hành động xảy ra sauVí dụ:
2. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ hay trước 1 hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.Ví dụ:
3. Khi thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng với thì quá khứ đơn, chúng ta thường dùng kèm với những giới từ và liên từ như: by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner thanVí dụ:
4. Hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khácVí dụ:
5. Trong câu điều kiện loại ba để diễn tả điều kiện không có thực.
6. Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thànhTrong câu có các từ: – When: Khi nào Ví dụ: When he arrived at the airport, his flight had taken off. (Khi anh ấy tới sân bay, chuyến bay của anh ấy đã cất cánh.) – Before: trước khi.. (Trước before dùng thì quá khứ hoàn thành và sau before dùng thì quá khứ đơn.) Ví dụ: She had done her homework before her father asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi bố cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.) – After: sau khi (Trước “after” dùng thì quá khứ đơn và sau “after” dùng thì quá khứ hoàn thành.) Ví dụ: He went home after he had eaten a big roasted chicken. (Anh ấy về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.) – By the time: vào thời điểm Ví dụ: He had cleaned the house by the time his mother came back. (Anh ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về. 5. Hướng dẫn cách phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễnViệc phân biệt hai thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh gây ra không ít khó khăn đối với nhiều bạn. Hãy cùng Step Up tìm hiểu kĩ hơn để có một cách nhìn tổng quát về hai thì này trong tiếng Anh nhé!
6. Bài tập thì quá khứ hoàn thànhĐổi sang câu bị động.
Trên là những kiến thức đầy đủ nhất về thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) trong 12 thì tiếng Anh quan trọng. Hi vọng rằng các kiến thức này sẽ giúp ích được nhiều cho các bạn. Ngoài ra, để cải thiện đầy đủ nhất về kiến thức tiếng Anh của bản thân thì các bạn cũng nên học ngữ pháp tiếng Anh một cách nghiêm túc và siêng năng! Step Up chúc bạn học tốt và sớm thành công! |