Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 chương trình cũ

Tải trọn bộ Sách giáo khoa tiếng anh 10 mới (trọn bộ tập 1,2 +audio) - chương trình thí điểm theo đề án Ngoại Ngữ 2020 của Bộ Giáo Dục Đào Tạo Việt Nam thì các học sinh THCS, THPT sẽ được học một chương trình tiếng Anh mới còn được gọi là Chương trình Tiếng Anh thí điểm.

Theo chương trình thí điểm này thì các học sinh THCS, THPT sẽ được học một loại sách tiếng Anh mới sát với thực tế, dễ tiếp thu hơn và đầy đủ hơn...

CLICK LINK DOWNLOAD EBOOK+AUDIO 1,2 TẠI ĐÂY

Thẻ từ khóa: Sách giáo khoa tiếng anh 10 mới (trọn bộ tập 1 2 +audio), tiếng anh 10 thí điểm tập 1, tiếng anh 10 thí điểm tập 1 pdf, tiếng anh 10 thí điểm tập 1 ebook, tiếng anh 10 thí điểm tập 2, tiếng anh 10 thí điểm tập 2 pdf, Tải sách tiếng anh 10 thí điểm

2. DESPITE VÀ IN SPITE OF :
Khác sau 3 từ trên, theo sau DESPITE VÀ IN SPITE OF là danh từ hoặc động từ thêm -ing.

Ex : Despite/ In spite of her efforts, she can’t quit smoking. ( Mặc dù cô ấy có công gắng nhưng cô ấy vẫn không bỏ thuốc được)

* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.

# Chúng ta có thể biến đổi một tí để sau DESPITE và IN SPITE OF là mệnh đề bằng cách như sau :

Despite/ In spite of the fact that she has made a lot of efforts, she can’t quit smoking.

VIII. Diễn tả mục đích

Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau :
1. SO THAT VÀ IN ORDER THAT :
Theo sau 2 từ trên là một mệnh đề.
Ex: She has been working hard so that/ in order that she can save enough money to cure her mother’s rare disease. ( Cô ấy làm việc chăm chỉ để cô ấy có thể dành dạm đủ tiền chữa căn bệnh hiểm nghèo của mẹ mình)

2. TO , SO AS TO VÀ IN ORDER TO :


Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf).
Ex I want to take the IELTS test to/ in order to/ so as to know how well my English is.

IX. Cách dùng should

Chúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”.

Cấu trúc : S + should (not) + V-inf ….

Ex: You should go on diet now. ( Em nên ăn kiêng đi)
EX: You shouldn’t take a shower right after eating too much. ( Bạn không nên tắm ngay sau khi ăn quá nhiều)

X. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)

1. HÌNH THỨC HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING): Để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói. Ex: The book is thrilling. ( Người nói thấy quyển sách cuốn hút)

2. HÌNH THỨC QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) :
Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó. Ex: I am keen on this movie. (Tôi thích bộ phim này)

XI. Gerund and Infinity

1. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :

discontinue finish recommend acknowledge forgive report admit dislike give up (stop) resent advise dispute keep (continue) resist allow dread keep on resume anticipate permit mention risk appreciate picture mind object to shirk avoid endure miss shun be worth enjoy necessitate suggest can’t help escape omit support celebrate postpone tolerate confess explain practice understand consider fancy prevent defend fear warrant delay f feel like recall detest feign

recollect

Ex: I have finished reading the book.
( Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)

In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking , reading and writing skills everyday.
(để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi ngày)

2. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ): agree demand mean seek appear deserve need seem arrange determine neglect ask elect offer strive attempt endeavor pay struggle beg expect plan swear can/can’t afford fail prepare tend can/can’t wait get pretend threaten care grow (up) profess turn out chance guarantee promise venture choose hesitate prove volunteer claim hope refuse wait come hurry remain want consent incline request wish dare learn resolve would like decide

manage

Ex: I wish to go home right now.
( Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)

He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the home work for him.
(Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)

3. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA : begin can’t bear can’t stand continue hate like love prefer propose

start

Ex I started writing / to write the report 2 hours ago.
( Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)

Let him be, you can continue introducing / to introduce new products.
(Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)

4. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU :

I forgot to pick him up. (Tôi quên đón anh ấy rồi.) I forgot picking him up.

(Tôi quên việc đã đón anh ấy)

He went on to work on this medical project. (Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.) He went on work on this medical project.

(Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)

She quit to work here. (Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây) She quit working here.

(Cô ấy nghỉ việc ở đây.)

I regret not seeing her off. (Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.) I regret to tell you that we can’t hire you.

(Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.)

She remembered to lock the door. (Cô ấy quên khóa cửa.) She remembered locking the door.

(Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.)

I stopped to buy something to drink. (tôi dừng lại để mua gì đó uống.) I stopped driving.

(Tôi đã dừng lái xe)

I tried to open the tape. (Tôi cố gắng mở van nước) I tried putting some sugar in the hotspot.

(Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu)

XII. Các điểm ngữ pháp khác

It was not until + (mốc thời gian) + that S + V2/ed …..

Cấu trúc ngữ pháp trên có nghĩa là ” mãi cho tới khi …”

Đây là một cấu trúc đặc biệt dành cho tiếng Anh lớp 10, cùng xem qua ví dụ để hiểu hơn nhé.

Ex: It was not until midnight/ 12 o’clock that he arrived home.
(Mãi cho đến nữa đêm / 12 giờ thì anh ấy mới về tới nhà)



Thẻ từ khóa: Tiếng anh lớp 10 ebook pdf, Tải sách Tiếng anh lớp 10 pdf, Tiếng anh 10 pdf download