Sục V lít SO2 đktc vào dung dịch nước với trong chứa 0 4 mol Ca(OH)2 tạo ra 31 2 gam kết tủa tính V
Đáp án : D Show Ta có : n CaCO3 = 7,5 /100 = 0,075 mol n Ca(OH)2 = 0,1 mol ta thấy : nCaCO3 ≠ nCa(OH)2 => có 2 trường hợp TH1 : chỉ xảy ra phản ứng tạo CaCO3 và Ca(OH)2 dư CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,075 0,075 => VCO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít TH2 : xảy ra 2 phản ứng tạo muối CaCO3và Ca(HCO3)2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,075 0,075 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 0,05 0,025 => tổng nCO2 = 0,075 + 0,05 = 0,125 mol => VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít => Đáp án D CÁCH KHAC : Sử dụng phương pháp đồ thị
Dựa vào đồ thị => n CO2 = 0,075 mol hoặc n CO2 = 0,125 mol => VCO2 = 0,075.22,4 =1,68 lít hoặc VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít Page 2
Đáp án : A Ta có : nCO2 = 0,2 mol ; nOH- = 1 . 0,12.2 + 1. 0,06.1 = 0,3 mol n Ba2+ = 0,12.1 = 0,12 mol Mà 1< nOH- / nCO2 = 0,3 / 0,2 = 1,5 < 2 => Phản ứng tạo 2 muối => n CO32- = nOH- - nCO2 = 0,3 mol < 0,12 mol => n BaCO3 = 0,1 mol => m = 197.0,1 = 19,7 gam CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
nKOH = 0,4 Nếu sản phẩm là KHSO3 (0,4) —> mKHSO3 = 48 Nếu sản phẩm là K2SO3 (0,2) —> mK2SO3 = 31,6 Dễ thấy 31,6 < 39,8 < 48 nên sản phẩm gồm K2SO3 (a) và KHSO3 (b) nKOH = 2a + b = 0,4 m rắn = 158a + 120b = 39,8 —> a = 0,1 và b = 0,2 —> nSO2 = a + b = 0,3 —> V = 6,72 lít Sục V lít khí CO2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,0IM, thu được 1 g kết tủa. Xác định V. Bài 6.47 trang 61 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 – Bài 26. KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,0IM, thu được 1 g kết tủa. Xác định V Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 1 g kết tủa thì có 2 trường hợp xảy ra. Trường hợp 1 : Phản ứng chỉ tạo ra 1 g kết tủa : CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O (1) 0,01 \({1 \over {100}}\)=0,01 (mol) Theo đề bài : nCa(OH)2 = 0,01.2 = 0,02 (mol). Vậy Ca(OH)2 dư. VCO2 = 22,4.0,01 = 0,224 (lít). Quảng cáoTrường hợp 2 : Phản ứng tạo ra nhiều hơn 1 g kết tủa, sau đó tan bớt trong CO2 dư còn lại 1 g. CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3+ H2O 0,02 0,02 0,02 (mol) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 0,01 0,01 (mol) VCO2 = 22,4.(0,02 + 0,01) = 0,672 (lít).
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V.
A. B. C. D. Sục V lít khí CO2(đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)20,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V.Câu 85702 Vận dụng Sục V lít khí CO2(đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)20,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V. Đáp án đúng: a Phương pháp giải Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo 1 gam kết tủa CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3+ H2O Trường hợp 2: Phản ứng tạo ra nhiều hơn 1 gam kết tủa, sau đó tan bớt trong CO2dư còn lại 1 gam CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O CaCO3+ CO2+ H2O → Ca(HCO3)2 Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết ...SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2 Trong các câu sau đây, câu nào sai ? Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì Ứng dụng nào sau đây không phải của SO2 là SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, chúng ta tiến hành như sau: Phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là Tác nhân chủ yếu gây ra mưa axit là
Sục V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,5 mol Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa trắng. Xác định V.
Dẫn V lít khí C O 2 ở đktc vào 0,3 lít dd C a ( O H ) 2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M , thu được 7,5 gam kết tủa . Gía trị V là C. 2,24 lít và 2,8 lít
|